Xác định công thức amino axit

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

X là một α aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 23,4 gam X tác dụng với HCl dư thu được 30,7 gam muối. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3-CH(CH3)CH(NH2)COOH 

B. CH3-CH(NH2)-COOH 

C. CH2=C(CH3)CH(NH2)COOH 

D. H2N-CH2-COOH 

Câu 2:

X là một α-amino axit chứa 1 nhóm. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 25 ml dung dịch HCl 1M, thu được 3.1375 gam muối. X là

A. glyxin

B. axit glutamic

C. valin

D. alanin

Câu 3:

Một α–amino axit no X chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng vừa đủ với HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi của X là 

A. Alanin

B. Valin

C. Lysin

D. Glyxin

Câu 4:

Aminoaxit Y chứa 1 nhóm – COOH và 2 nhóm - NH2 cho 1 mol Y tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205g muối khan. Tìm công thức phân tử của Y

A. C5H12N2O2

B. C6H14N2O2

C. C5H10N2O2

D. C4H10N2O2

Câu 5:

Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 7,5 gam X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là

A. Valin

B. Glyxin

C. Lysin

D. Alanin

Câu 6:

Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dd chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là

A. H2N–[CH3]3–COOH

B. H2N–[CH2]2–COOH

C. H2N–[CH2]4–COOH

D. H2N–CH2–COOH

Câu 7:

α-aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Cho 1,0 mol X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 125,5 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3CH(NH2)COOH

B. CH3CH2CH(NH2)COOH

C. CH2(NH2)COOH

D. NH2CH2CH2COOH

Câu 8:

Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Công thức phân tử của X là 

A. H2NCH2CH2COOH

B. H2NCH2CH(CH3)COOH

C. H2NCOOH

D. H2NCH2COOH

Câu 9:

Amino axit E no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 3,56 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 5,02 gam muối. Phân tử khối của E là

A. 75

B. 89

C. 103

D. 117

Câu 10:

Một α- amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 13,35 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,825 gam muối. X là

A. glyxin

B. alanin

C. valin

D. axit glutamic

Câu 11:

Một α-amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. X là

A. Valin

B. Glyxin

C. Alanin

D. Axit glutamic

Câu 12:

α–aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. H2NCH2COOH 

B. H2NCH2CH2COOH

C. CH3CH2CH(NH2)COOH 

D. CH3CH(NH2)COOH

Câu 13:

Hợp chất X là một α-aminoaxit. Cho 0,02 mol X tác dụng đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,25M, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 3,67 gam muối. Phân tử khối của X là (theo đơn vị đvC)

A. 147

B. 189

C. 149

D. 145

Câu 14:

Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol HCl, thu được 19,1 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là

A. 12 

B. 14 

C. 10 

D.

Câu 15:

X là một α-amino axit. Cho biết 1 mol X phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl, hàm lượng Clo có trong muối thu được là 19,346%. X là chất nào trong các chất sau ?

A. CH3CH(NH2)COOH

B. CH3(NH2)CH2COOH

C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH

D. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH

Câu 16:

Trung hòa 1 mol α-amino axit X cần 1mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng Clo là 28,286% về khối lượng. CTCT của X là

A. H2N-CH2-CH2-COOH

B. CH3-CH(NH2)-COOH

C. H2N-CH2- CH(NH2)-COOH

D. H2N-CH2-COOH

Câu 17:

Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125 M. Cô cạn dung dịch thu được 1,835 gam muối. Phân tử khối của A là 

A. 97

B. 120

C. 147

D. 150

Câu 18:

Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 32,04 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 45,18 gam muối khan. Vậy X là 

A. alanin

B. valin

C. lysin

D. axit glutamic

Câu 19:

Cho 0,1 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 11,15 gam muối. Phân tử khối của A là

A. 75

B. 89

C. 103

D. 117

Câu 20:

Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol HCl. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là

A. alanin

B. glixin

C. Glutamic

D. α-amino butiric

Câu 21:

Cho 0,1 mol một aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl 3,65%, sau phản ứng hoàn toàn thu được 21,9 gam muối. Công thức của X là: 

A. H2NC3H5(COOH)2 

B. H2NC3H6COOH 

C. (H2N)2C5H9COOH

D. (H2N)2C2H3COOH 

Câu 22:

Cho m gam amino axit T tác dụng vừa hết với 30 mL dung dịch HCl 0,4M, thu được 1,842 gam muối. Chất nào sau đây phù hợp với X? 

A. Axit glutamic

B. Alanin

C. Valin

D. Glyxin

Câu 23:

Cho 4,12 gam α–amino axit X (phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 5,58 gam muối. Chất X là 

A. H2NCH(CH3)COOH

B. H2NCH(C2H5)COOH

C. H2N[CH2]2COOH

D. H2NCH2CH(CH3)COOH

Câu 24:

Khi cho 7,50 gam một amino axit X có một nhóm amino trong phân tử tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 11,15 gam muối. Công thức phân tử của X là 

A. C2H5NO2 

B. C4H7NO2 

C. C3H7NO2 

D. C2H7NO2 

Câu 25:

Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là 

A. H2NCH(CH3)COOH

B. H2NCH(C2H5)COOH

C. H2N[CH2]2COOH 

D. H2NCH2CH(CH3)COOH