Xác định công thức amino axit
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là
A. H2N–CH(CH3)–COOH
B. H2N–(CH2)2–COOH
C. H2N–(CH2)3–COOH
D. H2N–CH2–COOH
Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
A. NH2C3H6COOH
B. NH2C3H5(COOH)2
C. (NH2)2C4H7COOH
D. NH2C2H4COOH
Để trung hòa 200ml dung dịch aminoaxit X 0,5M cần 100gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 16,3 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là:
A. NH2CH2-CH(COOH)2
B. H2N-CH-(COOH)2
C. (NH2)2CH-COOH
D. NH2CH2CH2COOH
Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 24,03 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 29,97 gam muối khan. Công thức X là
A. H2NC2H4COOH
B. H2NCH2COOH
C. H2NC4H8COOH
D. H2NC3H6COOH
Cho 0,1 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1 M, thu được dung dịch chứa 17,7 gam muối. Công thức của X là
A. NH2C3H6COOH
B. NH2C3H5(COOH)2
C. (NH2)2C4H7COOH
D. NH2C2H3(COOH)2
Cho 0,02 mol amino axit X( trong phân tử có một nhóm- NH2) phản ứng vừa đủ với 40ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 3,82 gam muối. Công thức của X là
A. H2N- C3H5(COOH)2
B. H2N-CH2-COOH
C. H2N-C2H3(COOH)2
D. H2N-C2H4-COOH
X là một α-amino axit no, chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 10,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,5 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2CH(NH2)COOH
B. CH3CH(NH2)CH2COOH
C. CH3CH(NH2)COOH
D. H2NCH2CH2COOH
Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 30,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC2H4COOH
B. H2NC4H8COOH
C. H2NCH2COOH
D. H2NC3H6COOH
X là một α–aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH, Cho 0,89 gam X phản ứng vừa đủ với NaOH tạo ra 1,11 gam muối. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. NH2CH=CHCOOH
B. NH2CH2CH2COOH
C. CH3CH(NH2)COOH
D. NH2CH2COOH
Trung hòa a mol α-amino axit X cần a mol NaOH và tạo ra muối Y có hàm lượng natri là 20,721% về khối lượng. Công thức cấu tạo của X là
A. H2NCH2COOH
B. H2NCH2CH2COOH
C. H2NCH2CH(NH2)COOH
D. CH3CH(NH2)COOH
Cho 100 mL dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng với 60 gam dung dịch NaOH 4% (dư 50% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 5,24 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2
B. H2NC4H8COOH
C. (NH2)2C5H9COOH
D. H2NC2H4COOH
Cho 100 mL dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 2% (dư), thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 5,4 gam chất rắn khan. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH
B. H2NC3H5(COOH)2
C. (NH2)2C5H9COOH
D. H2NC2H4COOH
Cho một lượng dung dịch α-aminoaxit X ( phân tử chứa một nhóm -NH2, một nhóm -COOH) tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 2M thu được 11,1 gam muối khan. Công thức của X là:
A. NH2CH2COOH
B. H2NCH(CH3)COOH
C. CH3CH2CH(NH2)COOH
D. H2NCH2CH2COOH
Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M,thu được dung dịch chứa 3,88 gam muối. Công thức của X là:
A. NH2CH2COOH
B. NH2C3H6COOH
C. (NH2)2C3H5COOH
D. NH2C3H5(COOH)2
Amino axit T no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 3,00 gam T tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được 3,88 gam muối. Công thức cấu tạo của T là
A. H2N–CH(CH3)–COOH
B. H2N–(CH2)2–COOH
C. H2N–(CH2)3–COOH
D. H2N–CH2–COOH
Một α-amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amin và 1 nhóm cacboxyl). Cho 6 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 9,04 gam muối. X là
A. axit glutamic
B. alanin
C. valin
D. glyxin
Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 20,9 gam muối. Số nguyên tử hiđro có trong X là
A. 9.
B. 11.
C. 7.
D. 8.
Cho 0,01 mol một aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là
A. glyxin
B. alanin
C. axit glutamic
D. lysin
Cho m gam amino axit X tác dụng vừa đủ với 80 mL dung dịch NaOH 0,4M, thu được 3,104 gam muối. Chất nào sau đây phù hợp với X?
A. Lysin
B. Alanin
C. Valin
D. Glyxin
Cho 100 mL dung dịch α -amino axit X nồng độ 0,8M tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ 40 gam dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6%, thu được 9,52 gam hỗn hợp muối. Chất nào sau đây phù hợp với X?
A. Valin
B. Axit glutamic
C. Lysin
D. Alanin
Cho 0,02 mol amino axit T (no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) tác dụng với dung dịch NaOH dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan G. Nung nóng toàn bộ G trong bình kín chứa khí O2 dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được N2, CO2, 3,18 gam Na2CO3 và 1,80 gam H2O. Số công thức cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là
A. 75
B. 89
C. 103
D. 125
Cho 0,2 mol α-amino axit X (có dạng H2NRCOOH) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam muối khan. Phân tử khối của X là
A. 89
B. 75
C. 117
D. 146
Cho 6,675 gam một amino axit X có dạng H2NCnH2nCOOH tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X là
A. 103
B. 89
C. 117
D. 75
Cho m gam alanin tác dụng vừa đủ với 80 gam dung dịch NaOH 2%. Giá trị của m là
A. 3,56
B. 1,78
C. 7,12
D. 5,34
Cho 0,04 mol amino axit E (mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan T. Nung nóng toàn bộ T trong bình kín chứa khí O2 dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được N2, Na2CO3, 1,568 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
Cho 0,04 mol amino axit E (mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl) tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan T. Nung nóng toàn bộ T trong bình kín chứa khí O2 dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được N2, Na2CO3, 1,568 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1