Xác định đồng phân từ phản ứng xà phòng hóa

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một hợp chất hữu cơ X mạch hở (chứa C, H, O) có khối lượng phân tử là 74. X tác dụng được với dung dịch NaOH. Số chất thoả mãn giả thiết trên là

A.

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 2:

X, Y, Z đều có công thức phân tử là C3H6O2. Trong đó: X làm quì tím hóa đỏ. Y tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na kim loại. Z tác dụng được với Na và cho được phản ứng tráng gương. Tổng số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X, Y, Z là

A. 4

B. 6

C. 3

D. 5

Câu 3:

Este X mạch hở, có tỉ khối hơi so với CO2 không vượt quá 2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu được một muối và một anđehit. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4:

Este T mạch hở, có phân tử khối nhỏ hơn 88 và chứa không quá 2 liên kết π. Thuỷ phân hoàn toàn a mol T trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch G. Cho toàn bộ G tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, đun nóng), thu được 2a mol Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Số công thức cấu tạo phù hợp với T là

A. 2

B. 5

C. 4

D. 3

Câu 5:

Số đồng phân cấu tạo của este có công thức phân tử C4H6O2 khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axit fomic là

A. 4

B. 2

C. 6

D. 3

Câu 6:

X là C4H6O2 mạch hở, tác dụng được với dung dịch NaOH, cho sản phẩm là một muối và một anđehit. Số công thức cấu tạo của X là

A.

B.

C.

D.

Câu 7:

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Thủy phân X trong môi trường axit, đun nóng thu được một axit cacboxylic và một ancol. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là

A.  2

B. 1. 

C. 3. 

D. 4

Câu 8:

Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Khi đun X với dung dịch KOH thu được muối Y, biết MX < MY. Số công thức cấu tạo của X l

A. 5. 

B. 3

C. 4

D. 6

Câu 9:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol este X (C4H6O2) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

A.

B.

C.

D.

Câu 10:

Có bao nhiêu chất có CTPT C4H8O2 mà khi phản ứng với NaOH dư cho 2 chất hữu cơ

A. 4

B. 3

C. 5

D. 6

Câu 11:

Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H8O2, thu được ancol Y. Oxi hoá Y thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 

A. 3. 

B. 4

C. 2. 

D. 1

Câu 12:

Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được có chứa natri fomat. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Câu 13:

Trong số các hợp chất hữu cơ có công thức C4H8O2, số hợp chất đơn chức mạch hở tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na là

A. 4

B. 5

C. 6. 

D. 2

Câu 14:

Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là 

A. 6

B. 5

C. 4

D. 3

Câu 15:

Chất hữu cơ Y có công thức phân tử C4H8O2. Y tác dụng với dung dịch KOH nhưng không tác dụng với kim loại K và dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Số đồng phân cấu tạo của Y là

A. 6

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 16:

Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với H2 (xt: Ni, to) sinh ra ancol Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Số chất bền phù hợp của X là

A.

B.

C.

D.

Câu 17:

Chất X có công thức C5H10O2, đun nóng X với dung dịch NaOH thu được ancol có phân tử khối bằng 32. Số công thức cấu tạo của X là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 18:

Tổng số đồng phân cấu tạo của hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là

A. 4

B. 9

C. 8

D. 5

Câu 19:

Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là

A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3

B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.

C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2.

D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.