Xác định giá trị điện trở theo định luật Ohm

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nếu chiều dài và đường kính của một dây dẫn bằng đồng có tiết diện tròn được tăng lên gấp đôi thì điện trở của dây dẫn sẽ

A. không thay đổi. 
B. tăng lên hai lần.
C. tăng lên gấp bốn lần.
D. giảm đi hai lần.
Câu 2:

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là

A. một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
B. một đường cong đi qua gốc toạ độ.
C. một đường thẳng không đi qua gốc toạ độ.
D. một đường cong không đi qua gốc toạ độ.
Câu 3:

Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,6 lần thì

A. cường độ dòng điện tăng 3,2 lần. 
B. cường độ dòng điện giảm 3,2 lần.
C. cường độ dòng điện giảm 1,6 lần.
D. cường độ dòng điện tăng 1,6 lần.
Câu 4:

Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở  R1,R2 trong Hình 23.1. Điện trở  R1,R2 có giá trị là

A. R1=5Ω;R2=20Ω

B. R1=10Ω;R2=5Ω

C. R1=5Ω;R2=10Ω

D. R1=20Ω;R2=5Ω

Câu 5:

Muốn đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện, nhưng không có vôn kế, một học sinh đã sử dụng một ampe kế và một điện trở có giá trị  R=50Ω mắc nối tiếp nhau sau, đó mắc vào nguồn điện, biết ampe kế chỉ 1,2 AHiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện có giá trị bằng bao nhiêu?    

A. 120V

B. 50V

C. 12V

D. 60V

Câu 6:

Đặt hiệu điện thế 6 V vào hai đầu điện trở 3Ω. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là

A. 0,5 A.       
B. 6 A.     
C. 2 A.   
D. 3 A
Câu 7:

Đặt một hiệu điện thế 12 V vào giữa hai đầu một điện trở 4,0Ω thì lượng điện tích chạy qua điện trở trong mỗi giây là

A. 3 C.         
B. 4 C.   
C. 12 C.   
D. 48 C.
Câu 8:

Đơn vị đo điện trở là

A. ôm  Ω.    
B. fara  F.     
C. henry  (H).     
D. oát  (W).
Câu 9:

Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau.

A. 1Ω=0,001=0,0001

B. 10Ω=0,1=0,00001

C. 1=1000Ω=0,01

D. 1=1000=1000000Ω

Câu 10:

Chọn phát biểu đúng về định luật Ohm.

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và điện trở của dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.

Các bài liên quan

Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: