Lý thuyết Xác định giá trị điện trở theo định luật Ohm
Lý thuyết Xác định giá trị điện trở theo định luật Ohm
A. Lí thuyết và phương pháp giải
· Điện trở R là đại lượng đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của vật dẫn.
Trong đó:
- U là hiệu điện thế, đơn vị là vôn (V)
- I là cường độ dòng điện, đơn vị là ampe (A)
- R là điện trở, đơn vị là ()
· Một số bội số của ôm:
Định luật Ohm
· Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn, tỉ lệ nghịch với điện trở của vật dẫn.
· Biểu thức:
Trong đó: I là cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn, đơn vị là ampe, kí hiệu là A.
U là hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn, đơn vị là vôn, kí hiệu là V.
R là điện trở của vật dẫn, đơn vị là ôm, kí hiệu là .
- Đường đặc trưng vôn – ampe của điện trở là hàm bậc nhất, có đồ thị là một đường thẳng xuất phát từ gốc toạ độ. Công thức biểu diễn là: I = kU, với k là hằng số không đổi gọi là độ dẫn điện.
- Đồ thị có độ dốc càng lớn thì có điện trở R càng nhỏ.
B. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1. Cường độ dòng điện đi qua một vật dẫn là 6,3 A khi hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn là 12 V. Tính điện trở của vật dẫn.
Hướng dẫn giải
Ví dụ 2. Đồ thị I – U của một vật dẫn được biểu diễn ở Hình vẽ.
a) Từ đồ thị có thể suy ra định luật nào biểu diễn mối liên hệ giữa I và U?
b) Tính điện trở của vật dẫn này.
Hướng dẫn giải
a) Định luật Ohm.
b)
Ví dụ 3: Một đoạn dây dẫn bằng đồng có điện trở suất , dài 2,0 m và đường kính tiết diện là 1,0 mm. Cho dòng điện 1,5 A chạy qua đoạn dây.
a) Tính điện trở của đoạn dây.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây.
Hướng dẫn giải
a) Điện trở của đoạn dây:
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây: .