Lý thuyết Bài toán thời gian – quãng đường

Lý thuyết Bài toán thời gian – quãng đường

1 185 lượt xem


Bài toán 1. Tìm khoảng thời gian ngắn nhất vật đi từ x1 đến x2

A. Lí thuyết và phương pháp giải

- Dựa vào tính chất dđđh là hình chiếu của chuyển động tròn đều trên một đường thẳng.

- Khi ở vị trí x1, x2:

cosα1=x1Aα1=arccosx1Acosα2=x2Aα2=arccosx2Aα=α1α2

loading...

Khoảng thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí x1 sang vị trí x2t=αω=α2πT

Cách tìm thời gian và quãng đường nhanh bằng trục thời gian:

loading...

B. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình x=10cos4π3t2π3cm. Tìm khoảng thời gian ngắn nhất để vật di chuyển trong từng trường hợp sau:

a. Từ vị trí cân bằng đến điểm có li độ x = 5cm.

b. Từ vị trí biên dương đến điểm có li độ x=53cm.

c. Từ vị trí có li độ x=52cm đến điểm có li độ x = 5cm.

d. Từ điểm có li độ x=5cm đến điểm có li độ x=53cm.

Hướng dẫn giải

Cách 1: dựa vào vòng tròn lượng giác

loading...

a. Khi vật đi từ vị trí cân bằng (x = 0) đến điểm có li độx=5cm=A2 (sẽ đi theo chiều dương nên lấy góc âm)

cosα1=x1Aα1=arccosx1A=π2cosα2=x2Aα2=arccosx2A=π3α=α1α2=π6(rad)

Þ Thời gian: t=αω=π/64π/3=0,125(s)

b. Khi vật đi từ vị trí biên dương đến điểm có li độ x=53cm=A32 (sẽ đi theo chiều âm nên lấy góc dương)

loading...

α=α2=arccosx2A=π6(rad)

Þ Thời gian: t=αω=π/64π/3=0,125(s)

c. Khi vật đi từ vị trí có li độ x=52cm=A22 ® đến điểm có li độ x=5cm=A2(sẽ đi theo chiều dương nên lấy góc âm)

loading...

cosα1=x1Aα1=arccosx1A=3π4cosα2=x2Aα2=arccosx2A=π3α=α1α2=5π12(rad)

Þ Thời gian: t=αω=5π/124π/3=0,3125(s)

d. Khi vật đi từ vị trí có li độ x=5cm=A2 ® đến điểm có li độ x=53cm=A32 (sẽ đi theo chiều âm nên lấy góc dương)

loading...

cosα1=x1Aα1=arccosx1A=2π3cosα2=x2Aα2=arccosx2A=5π6α=α1α2=π6(rad)

Þ Thời gian: t=αω=π/64π/3=0,125(s)

Cách 2: Sử dụng trục thời gian

loading...

Từ phương trình dao động, ta có: T=2πω=1,5s

a. Thời gian vật đi từ vị trí cân bằng (x = 0) đến điểm có li độ x=5cm=A2

Δt=T12=1,512=0,125s

b. Thời gian vật đi từ vị trí biên dương (x = A) đến điểm có li độ x=53=A32 Δt=T12=1,512=0,125s 

c. Thời gian vật đi từ vị trí  có li độ x=52cm=A2 đến điểm có li độ x=5cm=A2 là Δt=T8+T12=0,3125s

d. Thời gian vật đi từ điểm  có li độ x=5cm=A2 đến điểm có li độ x=53=A32là Δt=T6T12=T12=0,125s

 

Bài toán 2. Tìm quãng đường dựa vào khoảng thời gian đã cho

A. Lí thuyết và phương pháp giải

* Khi thời gian t có: n=tT, n: nguyên hoặc bán nguyên

S=4A.n=4AtT

* Quãng đường khi t bất kì:

Phân tích t = n.T + Dt  Þ S = 4A.n + DS  (n: nguyên)

Tìm DS dựa vào thời điểm ban đầu t = 0: x=x0v=v0và thời điểm cuối cùng t: xv Þ DS

* Tốc độ trung bình: vtb=st     

* Vận tốc trung bình: v¯tb=xx0t

B. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1. Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình x=10cos2πt+5π6cm. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t = 1 s đến t = 2,5 s.

Hướng dẫn giải

Từ phương trình dao động, ta có: T=2πω=1s

Khoảng thời gian: Δt=t2t1=1,5sn=ΔtT=1,5(là số bán nguyên)

Þ Quãng đường vật đi được: S=1,5.4A=6A=60cm

Ví dụ 2: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình x=4cos4πt+π3(cm). Từ thời điểm ban đầu đến thời điểm t=4312s, quãng đường vật đi được là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Ta có: T=2πω=0,5s. Mặt khác ΔtT=436=7+16Δt=7T+T6.

Do đó: s=7.4A+Δs

loading...

Cách 1: Xác định Ds dựa vào vòng tròn:

Tại thời điểm ban đầu φ=π3x=2cm

Trong thời gian T6, góc quét trên vòng tròn: α=ωt=2πT.T6=π3

® Quét trên vòng tròn, ta thấy vật đến vị trí có li độ x=2Δs=4cm.

Do đó: s = 28.4 + 4 = 116 cm .

Cách 2: Xác định Ds dựa vào trục thời gian

Tại thời điểm ban đầu φ=π3x=2cmv<0.

loading...

Trong thời gian T6 vật đi từ vị trí có li độ x=2x=2Δs=4cm.

Do đó: s = 28.4 + 4 = 116 cm .

1 185 lượt xem