Lý thuyết Tìm số vân sáng, vân tối

Lý thuyết Tìm số vân sáng, vân tối

1 884 lượt xem


A. Lí thuyết và phương pháp giải

- Gọi L: bề rộng của trường giao thoa

Þ Số vân sáng quan sát được trên màn: L2ikL2i hoặc Ns=1+2L2ia (chỉ lấy phần nguyên của L2i)

Þ Số vân tối quan sát được trên màn: L2i12kL2i12 hoặc Nt=2L2i (thương L2i được làm tròn)

Þ Số vân sáng, vân tối giữa hai điểm M, N có tọa độ x1, x2 (x1 < x2):

+ Vân sáng: x1 < ki < x2 Þ k                         

+ Vân tối: x1 < (k + 0,5)i < x2 Þ k

Lưu ý: M, N cùng phía thì x1, x2 cùng dấu; khác phía thì x1, x2 trái dấu

B. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Ánh sáng màu vàng có bước sóng 589 nm được dùng trong thí nghiệm hai khe Young. Khoảng cách hai khe là 0,20 mm và màn đặt cách hai khe 1,20 m.

a) Tính khoảng vân của hệ vân giao thoa tạo thành trên màn.

b) Trên vùng quan sát vân giao thoa rộng L=46,0 mm sẽ quan sát được bao nhiêu vân sáng, vân tối?

Hướng dẫn giải

a) Khoảng vân: i=λDa=589.109.1,20,2.103=3,5.103m

b) Số vân sáng quan sát được trên màn: Ns=2L2i+1=2462.3,5+1=13 vân.

Số vân tối trên màn: Nt=2L2i+0,5=2462.3,5+0,5=14 vân.

Ví dụ 2: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 600 nm. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1,20 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,00 m.

a) Tại các điểm M và N trên màn, M, N cùng phía so với vân trung tâm cách vân trung tâm các khoảng lần lượt là 6,00 mm và 9,5 mm có vân sáng hay vân tối?

b) Không kể các vân tại M và N, trong khoảng giữa M, N có bao nhiêu vân sáng và bao nhiêu vân tối?

Hướng dẫn giải

a) Ta có: i=λDa=60010921,20103=1,00 mm.

xMi=6: tại M có vân sáng bậc sáu.

xNi=9,5: tại N có vân tối thứ mười.

b) Không kể các vân tại M và N, trong khoảng giữa M, N có ba vân sáng (bậc bảy, bậc tám và bậc chín) và ba vân tối (thứ bảy, thứ tám và thứ chín).

1 884 lượt xem