Lý thuyết Cường độ sóng và năng lượng sóng

Lý thuyết Cường độ sóng và năng lượng sóng

1 869 lượt xem


A. Lí thuyết và phương pháp giải

- Tại một vị trí trên phương truyền sóng, độ mạnh yếu của sóng được định nghĩa bởi đại lượng cường độ sóng.

- Cường độ sóng I là năng lượng sóng truyền qua một đơn vị diện tích trong một đơn vị thời gian.

I=ES.Δt=PS

Trong đó P=EΔt là công suất của sóng (W)

S là diện tích mà năng lượng sóng truyền qua trong một khoảng thời gian Δt (m2). Với sóng cầu thì S = 4πR2

E là năng lượng sóng (J)

- Đơn vị cường độ sóng: W/m2

B. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Xét tại vị trí M cách nguồn âm điểm (nguồn phát sóng âm trong môi trường đồng chất, đẳng hướng) một khoảng 200 m, cường độ âm đo được bằng 6,0.10-5 W/m2.

a) Tính công suất của nguồn âm này.

b) Cho biết công suất được thu nhận ở bề mặt một micro đặt tại vị trí M là 4,50.10-9 W. Tính diện tích bề mặt của micro này.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: P=I4πr2=6,01054π(200)230,2 W.

b) Diện tích bề mặt của micro: S=P'I=4,501096,00105=0,75 cm2.

Ví dụ 2: Một còi báo động phát sóng âm trong một môi trường đẳng hướng. Tại vị trí cách còi một khoảng bằng 75,0 m, cường độ âm đo được bằng 0,010 W/m2. Ở khoảng cách 15,0 m, cường độ âm bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Ta có: I1I2=P4πr124πr22P=r22r12.

Suy ra: I2=I1r12r22=0,01075,015,02=0,25 W/m2.

1 869 lượt xem