Xác định thành phần dấu và phần số tự nhiên, tìm số đối của số nguyên
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Hãy xác định phần số tự nhiên của -4?
A. -4;
B. 4;
C. 2;
D. 1.
Hãy xác định phần dấu của -7?
A. +;
B. 7;
C. -;
D. -7.
Cho số nguyên sau: -10. Chọn phương án đúng?
A. Phần dấu của -10 là +;
B. Phần số tự nhiên của -10 là -10;
C. Phần số tự nhiên của -10 là 5;
D. Phần dấu của -10 là -.
Tìm số đối của số nguyên sau: -5.
A. 5;
B. 0;
C. 4;
D. -5.
A. Số cần tìm có phần dấu là + và phần số tự nhiên là -15;
B. Số cần tìm có phần dấu là - và phần số tự nhiên là 15;
C. Số cần tìm có phần dấu là + và phần số tự nhiên là 15;
D. Số cần tìm có phần dấu là - và phần số tự nhiên là -15.
Cho hình vẽ sau. Hãy tìm số đối của số nguyên được biểu diễn bởi điểm E?
A. 1;
B. 0;
C. -4;
D. -1.
Số đối của các số nguyên được biểu diễn bới các điểm M, N và Q trong hình dưới đây lần lượt là?
A. -3, -1, 1;
B. -2, -1, 0;
C. -1, -1, -3;
D. -1, 1, 3.
Cho tập hợp E = {2; 4; -4; 5; 7; 0}. Hãy viết tập hợp D gồm các phần tử là số đối của các phần tử thuộc tập hợp E.
A. D = {2; -4; 4; -5; 7; 0};
B. D = {-2; -4; 4; -5; -7; 0};
C. D = {2; 4; -4; -5; 7; 0};
D. D = {2; -4; 4; 5; -7; 0}.
Cho tập hợp A = {-1; 2; -5; 3; -8}. Hãy viết tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các phần tử thuộc tập hợp A.
A. B = {1; -2; 5; -3; 8};
B. B = {-1; -2; 5; -3; 8};
C. B = {1; -2; -5; -3; 8};
D. B = {1; -2; 5; -3; -8}.
Cho tập hợp I = {0; -3; 1; -5; 4; -6}. Tập hợp K gồm các phần tử là số đối của các phần tử thuộc tập hợp I. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. \( - 5 \in K\);
B. \( - 4 \notin K\);
C. \(5 \in K\);
D. \(6 \notin K\).
Các bài liên quan
Kiến thức bổ ích có thể giúp đỡ bạn rất nhiều: