Xác định tỉ lệ mắt xích polime
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại polime chứa 8,96% nitơ về khối lượng. Tỉ lệ số mắt xích buta-1,3-đien và acrilonitrin trong polime trên là
A. 3:1.
B. 1:2.
C. 2:1.
D. 1:1.
Trùng hợp a mol buta-1,3-đien với b mol acrilonitrin. Sau khi phản ứng hoàn toàn chỉ thu được một loại cao su buna–N, trong đó nguyên tố nitơ chiếm 8,69% về khối lượng. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 1.
B. 2 : 1.
C. 3 : 1.
D. 3 : 2.
Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 6,512% nitơ. Tính tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su ?
A. 1:2
B. 1:1
C. 2:1
D. 3:1
Một loại cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với acrilonitrin . Đốt cháy hoàn toàn cao su buna-N với không khí vừa đủ, sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về thu được hỗn hợp khí Y chứa 14,41% về thể tích. Tỉ lệ mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là
A. 1 : 2.
B. 2 : 1.
C. 2 : 3.
D. 3 : 2.
Đồng trùng hợp 2,3-đimetylbuta-1,3-đien với acrilonitrin (vinyl xianua) theo tỉ lệ tương ứng x : y thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này trong oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó có về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là
A. x : y = 2 : 3.
B. x : y = 1 : 3.
C. x : y = 3 : 5.
D. x : y = 3 : 2.
Đồng trùng hợp buta–1,3–đien với acrilonitrin theo tỉ lệ tương ứng x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó có về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu ?
A.
B.
C.
D.
Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và stiren thu được một loại cao su là cao su buna-S. Đem đốt một mẫu cao su này ta thấy số mol tác dụng bằng 1,325 lần số mol sinh ra. Hỏi tỉ lệ số mắt xích buta-1,3-đien và stiren trong mẫu cao su trên là
A. 3:1
B. 1:3
C. 1:2
D. 2:1
Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren được cao su buna-S. Lấy một lượng cao su buna-S trên đem đốt cháy hoàn toàn thấy . Tỷ lệ trung bình giữa số mắt xích buta-1,3-đien và số mắt xích stiren trong loại cao su trên là:
A. 2:3.
B. 1:1.
C. 3:2.
D. 1:2.
Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta–1,3–đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam . Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là
A. 1 : 1.
B. 1 : 2.
C. 2 : 3.
D. 1 : 3.
Polime X do phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien. Cho 2,62 gam X phản ứng thì cần vừa đủ là 1,6 gam brom (trong ). Tỉ lệ số mắt xích buta-1,3-đien và stiren trong polime trên là
A. 1:2.
B. 2:3
C. 1:3.
D. 3:5.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin bằng lượng không khí vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó chiếm 13,96% về thể tích (không khí chứa 20% oxi về thể tích, còn lại là nitơ). Tỉ lệ số mắt xích isopren và acrilonitrin trong polime trên là
A. 3:5
B. 5:4
C. 5:3
D. 4:5
Khi đốt cháy một polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 58,33% về thể tích. Tỷ lệ mắt xích isopren với acrilonitrin trong polime trên là:
A. 1:3.
B. 1:2.
C. 3:2.
D. 2:1.
Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng cao su buna-S với lượng không khí vừa đủ, thấy tạo 1 hỗn hợp khí ở nhiệt độ mà chiếm 76,36% về thể tích. Tỉ lệ mol giữa butađien và stiren trong polime này là
A. 2/1.
B. 3/2.
C. 2/3.
D. 3/4.
Đốt cháy hoàn toàn một đoạn mạch cao su buna-N bằng lượng không khí vừa đủ (20% số mol , 80% số mol ) thu được . Ngưng tụ hơi nước thì hỗn hợp khí còn lại N2 chiến 84,127% tổng số mol. Tỉ lệ mắt xích butađien và acrilonitrin trong cao su buna-N là
A. 2/3
B. 2/1
C. 1/2
D. 3/2
Đốt cháy hoàn toàn một loại cao su buna-N (polime X) với không khí vừa đủ, sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về thu được hỗn hợp khí Y có chứa 76,7% về thể tích. Tỉ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin trong polime X là:
A. 2:3
B. 1:2
C. 2:1
D. 3:2
Lấy 21,33 gam cao su isopren đã được lưu hóa đem đốt cháy hoàn toàn bằng oxi vừa đủ, sau phản ứng ngưng tụ hết hơi nước thì còn lại 34,272 lít khí (đktc). Trung bình cứ bao nhiêu mắt xích isopren thì có 1 cầu nối đisunfua (-S-S-) ?
A. 23
B. 18
C. 46
D. 21
Một loại cao su buna-N có phần trăm khối lượng của nitơ là 19,72%. Tỉ lệ mắt xích butađien và vinyl xianua là:
A. 1 : 2
B. 2 : 1
C. 1 : 3
D. 3 : 1
Một loại cao su buna-N chứa 14,973% nitơ về khối lượng . Tỉ lệ số mắt xích giữa butađien và acrilonitrin là
A. 3 : 4.
B. 4 : 3.
C. 2 : 3.
D. 3 : 2.
Khi tiến hành phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylenđiamin ta thu được một tơ nilon-6,6 chứa 12,39% nitơ về khối lượng. Tỉ lệ số mắt xích giữa axit ađipic và hexametilenđiamin trong mẫu tơ trên là:
A. 1:3
B. 1:1
C. 2:3
D. 3:2
Khi tiến hành phản ứng trùng ngưng giữa etylen glicol và axit terephtalic ta thu được một tơ lapsan chứa 40,51% oxi về khối lượng. Tỉ lệ số mắt xích giữa etylen glicol và axit terephtalic trong mẫu tơ trên là
A. 1:3.
B. 3:1.
C. 2:3.
D. 3:2.
Khi tiến hành phản ứng trùng ngưng giữa etylen glicol và axit terephtalic ta thu được một tơ lapsan (polime X). Đốt cháy hoàn toàn polime X ta thu được và với tỉ lệ số mol là . Hỏi tỉ lệ số mắt xích giữa etylen glicol và axit terephtalic trong mẫu tơ trên là:
A. 1:2
B. 2:1
C. 2:3
D. 3:2
Một loại cao su Buna–S có phần trăm khối lượng cacbon là 90,225%; m gam cao su này cộng tối đa với 9,6 gam brom. Giá trị của m là
A. 5,32.
B. 6,36.
C. 4,80.
D. 5,74.
Cho cao su buna-S tác dụng với người ta thu được polime X (Giả thiết tất cả các liên kết -CH=CH- trong mắt xích đều đã phản ứng). Trong polime X, % khối lượng brom là 64,34%. Tỉ lệ mắt xích butađien : stiren trong cao su buna-S đã dùng là :
A. 5 : 2.
B. 1 : 1
C. 3 : 1
D. 2 : 1
Cao su lưu hóa (loại cao su được tạo thành khi cho cao su thiên nhiên tác dụng với lưu huỳnh) có khoảng 2,0% lưu huỳnh về khối lượng. Giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su. Vậy khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua- S-S-?
A. 44.
B. 50.
C. 48.
D. 46.
Một loại cao su thiên nhiên đã được lưu hóa có chứa 2,05% lưu huỳnh về khối lượng. Hỏi cứ bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua -S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế nguyên tử H ở nhóm metylen trong mạch cao su?
A. 46
B. 47
C. 45
D. 23
Một loại cao su lưu hoá có khoảng 2,5498% lưu huỳnh. Khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua -S-S-. Giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su?
A. 33
B. 39
C. 42
D. 36
Một loại cao su lưu hóa chứa 4,5% lưu huỳnh. Cho rằng mỗi cầu đisunfua -S-S- thay thế hai nguyên tử H. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua ?
A. 18
B. 10.
C. 20.
D. 16.
Khi cho một loại cao su buna-S tác dụng với dung dịch brom (dung môi là ) thì cứ 1,05 gam cao su có thể tác dụng hết với 0,8 gam . Tỷ lệ mắt xích butađien và stiren trong loại cao su trên là
A. 2:3.
B. 1:3.
C. 1:1.
D. 3:2.
Hòa tan hoàn toàn 2,1 gam một loại cao su buna – S vào dung môi hữu cơ trơ, thu được dung dịch E. Biết E phản ứng cộng với tối đa 1,6 gam brom trong dung dịch. Tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và stiren trong cao su trên là
A. 5 : 3.
B. 3 : 2.
C. 2 : 3.
D. 3 : 5.
Cứ 5,668 gam cao su buna–S phản ứng vừa hết với 3,462 gam trong . Hỏi tỉ lệ butađien và stiren trong cao su buna–S là bao nhiêu?
A. 2 : 3.
B. 1 : 2.
C. 3 : 5.
D. 1 : 3.
Cứ 10,22 gam cao su buna-S phản ứng hết với dung dịch có chứa 7,787 gam brom. Hỏi tỉ lệ mắt xích buta-1,3-đien và stiren trong cao su là bao nhiêu ?
A. 2:3
B. 1:2
C. 1:3
D. 3:5
Cứ 45,75 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 20 gam brom trong . Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna-S là
A. 3 : 5
B. 1 : 2
C. 2 : 3
D. 1 : 3
Cứ 49,125 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 30 gam brom trong . Tỉ lệ số mắt xích stiren và butađien trong loại cao su trên tương ứng là
A. 1 : 2
B. 2 : 3.
C. 2 : 1.
D. 1 : 3.
Hòa tan hoàn toàn 4,27 gam một loại cao su buna–N vào dung môi hữu cơ trơ, thu được dung dịch T. Biết T phản ứng cộng với tối đa 4,8 gam brom trong dung dịch. Tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và acrilonitrin trong cao su trên là
A. 5 : 3.
B. 3 : 5.
C. 3 : 2.
D. 2 : 3.
Tiến hành lưu hoá cao su thiên nhiên theo tỉ lệ khối lượng giữa poliisopren và lưu huỳnh tương ứng là 97 : 3. Giả thiết toàn bộ lưu huỳnh đã cộng vào nối đôi C=C trong mạch cao su và cứ k mắt xích isopren sẽ có một cầu nối – S – S –. Giá trị gần nhất với k là
A. 10.
B. 20.
C. 30.
D. 40.
Đun hỗn hợp gồm acrilonitrin và ankađien liên hợp X (tỉ lệ mol 1:1) thu được polime Y. Trong Y có 78,505% khối lượng cacbon. Công thức của Y là
A.
B.
C.
D.