XÁC ĐỊNH VÀ NHẬN BIẾT CHẤT
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Chất rắn X màu đỏ thẫm tan trong nước thành dung dịch màu vàng. Một số chất như , , , … bốc cháy khi tiếp xúc với X. Chất X là
A. .
B. .
C. .
D. .
Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có chứa khí nào sau đây?
A. NH3.
B. CO2.
C. H2S.
D. SO2.
Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen ?
A. .
B.
C..
D.
Trong thành phần của khí than ướt và khí than khô (khí lò gas) đều có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây?
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho tác dụng với dung dịch loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể tạo thành khí Y; cho tinh thể tác dụng với dung dịch đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là
A. , và .
B. , và .
C. , và .
D. , và .
Chất X tan trong nước và tác dụng được với dung dịch loãng. Chất X là chất nào sau đây?
A. .
B. .
C. .
D. .
Nhỏ từ từ dung dịch đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch , thu được kết tủa keo trắng. Chất X là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Chất Z có phản ứng với dung dịch , còn khi phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo ra chất kết tủa. Chất Z là
A. .
B. .
C. .
D. .
Chất X tác dụng với dung dịch . Khi chất X tác dụng với dung dịch sinh ra kết tủa. Chất X là
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho dung dịch vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển sang màu nâu đỏ. Công thức của X là :
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho dung dịch tác dụng với dung dịch chứa chất X thấy tạo kết tủa T màu vàng. Cho kết tủa T tác dụng với dung dịch dư thấy kết tủa tan. Chất X là
A. .
B.
C. .
D. .
Các chất khí X, Y, Z, R, T lần lượt được tạo ra từ các quá trình phản ứng sau:
(1) Thuốc tím tác dụng với dung dịch axit clohiđric đặc.
(2) Sắt sunfua tác dụng với dung dịch axit clohiđric.
(3) Nhiệt phân kali clorat, xúc tác mangan đioxit.
(4) Nhiệt phân quặng đolomit.
(5) Đốt quặng pirit sắt.
Số chất khí tác dụng được với dung dịch là :
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Hỗn hợp bột (chứa 2 chất có cùng số mol) nào sau đây không tan hết khi cho vào lượng dư dung dịch (loãng nóng, không có oxi) ?
A. và .
B. và .
C. và .
D. và .
Hợp chất X có các tính chất sau:
(1) Là chất có tính lưỡng tính.
(2) Bị phân hủy khi đun nóng.
(3) Tác dụng với dung dịch cho sản phẩm có chất kết tủa và chất khí.
Vậy chất X là:
A.
B. .
C. .
D. .
Nghiên cứu một dung dịch chứa chất tan X trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau:
- X đều có phản ứng với cả 3 dung dịch: , và .
- X không phản ứng với cả 3 dung dịch: , , .
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch .
B. Dung dịch FeCl2.
C. Dung dịch BaCl2.
D. Dung dịch CuSO4.
Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các điều kiện sau:
- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện.
- Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện.
- X tác dụng với Z thì có khí thoát ra.
X, Y, Z lần lượt là
A. , , .
B. , , .
C. , , .
D. , , .
X, Y, Z là các dung dịch muối (trung hòa hoặc axit) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn điều kiện: X tác dụng với Y có khí thoát ra; Y tác dụng với Z có kết tủa; X tác dụng với Z vừa có khí vừa tạo kết tủa. X, Y, Z lần lượt là
A. , , .
B. , , .
C. , , .
D. ; ; .
Chất vô cơ X trong thành phần chỉ có 2 nguyên tố. X không tan được vào và dung dịch . Đốt cháy X trong ở nhiệt độ cao được khí Y. Khí Y tác dụng với dung dịch brom được chất Z. Z phản ứng với dung dịch thu được chất Q. Q không tan được vào dung dịch . Các chất X, Y, Z theo thứ tự tương ứng là:
A. , , .
B. , , .
C. , ,
D. , , .
Các dung dịch riêng biệt : , , , , được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là:
A. , , .
B. , , .
C. , , .
D. , , .
Bốn kim loại , , và được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T. Biết: X, Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; Z tác dụng được với dung dịch đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch đặc nguội. X, Y, Z, T lần lượt là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Có 3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:
- X tác dụng với , không tác dụng với và đặc, nguội.
- Y tác dụng được với và đặc nguội, không tác dụng với .
- Z tác dụng được với và , không tác dụng với đặc nguội. Vậy X, Y, Z lần lượt là
A. Zn, Mg, Al.
B. Fe, Mg, Al.
C. Fe, Al, Mg.
D. Fe, Mg, Zn.
Axit X là hóa chất quan trọng bậc nhất trong nhiều ngành sản xuất như phân bón, luyện kim, chất dẻo, acqui, chất tẩy rửa... Ngoài ra trong phòng thí nghiệm, axit X được dùng làm chất hút ẩm. Axit X là :
A. .
B. .
C. .
D. .
Bốn kim loại và Ag được ấn định không theo thứ tự là X, Y, Z, và T. Biết rằng X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; Z tác dụng được với dung dịch đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch đặc nguội. Các kim loại X, Y, Z, và T theo thứ tự là
A. K, Al, Fe và Ag.
B. Al, K, Ag và Fe.
C. K, Fe, Al và Ag.
D. Al, K, Fe, và Ag.
Hợp chất X có các tính chất :
(1) Là chất khí ở nhiệt độ thường, nặng hơn không khí.
(2) Làm nhạt màu dung dịch thuốc tím.
(3) Bị hấp thụ bởi dung dịch dư tạo kết tủa trắng.
X là chất nào trong các chất sau :
A. NO2.
B. SO2.
C. CO2.
D. H2S.
Cho các phản ứng sau:
Khí E là chất nào sau đây?
A.
B. .
C.
D. .
Có 4 chất bột màu trắng: bột vôi sống, bột gạo, bột thạch cao và bột đá vôi. Chỉ dùng một chất có thể nhận biết ngay được bột gạo là
A. dung dịch .
B. dung dịch .
C. dung dịch .
D. dung dịch .
Một mẫu khí thải công nghiệp có nhiễm các khí , , . Để nhận biết sự có mặt của trong mẫu khí thải đó, ta dùng dung dịch:
A. .
B. .
C. .
D. .
Trong các dung dịch sau: , , , . Số dung dịch có thể dùng để phân biệt được 2 khí và là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Chỉ dùng dung dịch để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?
A. .
B. .
C. .
D. .
Để phân biệt 2 dung dịch và người ta dùng dung dịch ?
A. .
B. .
C. .
D. .
Có thể phân biệt 3 dung dịch : (loãng) bằng một thuốc thử là
A. .
B. .
C. .
D. giấy quỳ tím.
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: , , , , có thể dùng dung dịch
A. .
B. .
C. .
D. .
Có bốn dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn: . Có thể dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt bốn dung dịch trên. Dung dịch thuốc thử đó là:
A. .
B. Quỳ tím.
C. .
D. .
Để nhận biết các dung dịch muối (đựng riêng biệt trong các ống nghiệm): có thể dùng dung dịch
A. .
B. .
C. .
D. .
Có các kim loại riêng biệt sau: . Để phân biệt các kim loại này chỉ được dùng thêm dung dịch hoá chất nào sau đây?
A. Dung dịch .
B. Dung dịch rất loãng.
C. Dung dịch .
201
D. Nước.
Bằng phương pháp hóa học, có thể phân biệt 3 dung dịch không màu: loãng, , đựng trong 3 lọ mất nhãn chỉ với thuốc thử là
A. Quỳ tím.
B. dung dịch .
C. dung dịch .
D. Bột .
Để nhận biết dung dịch , , , phải dùng 1 thuốc thử duy nhất nào?
A. Qùy tím.
B. .
C. Dung dịch .
D. .
Cho các dung dịch: . Số thuốc thử tối thiểu cần để phân biệt các chất trên là:
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Để nhận biết 4 cốc nước: cốc 1 chứa nước cất, cốc 2 chứa nước cứng tạm thời, cốc 3 chứa nước cứng vĩnh cửu, cốc 4 chứa nước cứng toàn phần. Có thể làm bằng cách là:
A. chỉ dùng dung dịch .
B. đun sôi nước, dùng dung dịch .
C. chỉ dùng .
D. đun sôi nước, dùng dung dịch .
Chỉ dùng và nhận biết được bao chất bột trắng (trong các lọ không nhãn) trong số các chất sau:
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt, mất nhãn: , , , là
A. .
B. .
C. .
D. .