Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI THEO NGÀNH Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2011 - 2019
(Đơn vị: Trang trại)
Năm |
2011 |
2015 |
2019 |
Trồng trọt |
8635 |
9178 |
8499 |
Chăn nuôi |
6267 |
15068 |
19639 |
Nuôi trồng thủy sản |
4440 |
4175 |
2332 |
Trang trại khác |
736 |
968 |
1198 |
Tổng |
20078 |
29389 |
31668 |
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về số lượng trang trại theo ngành ở nước ta giai đoạn 2011 - 2019?
Số lượng trang trại nuôi trồng thủy sản ngày càng giảm.
Số lượng trang trại chăn nuôi ngày càng tăng nhanh.
Đề thi giữa kỳ 2 Địa lý 10 Chân trời sáng tạo (Đề 4)
Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC GIAI ĐOẠN 1970 - 2020
(Đơn vị: %)
Năm Nhóm nước |
1970 |
1990 |
2010 |
2020 |
Nhóm nước phát triển |
66,8 |
72,4 |
77,2 |
79,1 |
Nhóm nước đang phát triển |
25,3 |
34,9 |
46,1 |
51,7 |
Theo bảng số liệu, cho biết dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện tỉ lệ dân thành thị của các nhóm nước giai đoạn 1970 - 2020?
Cột.
Kết hợp.
Miền.
Đường.
Đề thi giữa kỳ 2 Địa lý 10 Chân trời sáng tạo (Đề 4)
Cho biểu đồ sau:
SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU THỦY SẢN CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
Theo biểu đồ, cho biết nhận định nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu thủy sản của thế giới giai đoạn 2000 – 2020?
Cơ cấu thủy sản của thế giới có sự thay đổi theo thời gian.
Tỉ trọng thủy sản khai thác luôn nhỏ hơn thủy sản nuôi trồng.
Tỉ trọng thủy sản nuôi trồng tăng liên tục, tăng thêm 19,3%.
Đề thi giữa kỳ 2 Địa lý 10 Chân trời sáng tạo (Đề 4)
Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỐC ĐỘ GIA TĂNG DÂN SỐ THÀNH THỊ CỦA THẾ GIỚI
Theo biểu đồ, cho biết nhận định nào sau đây không đúng về quy mô dân số thành thị và tốc độ tăng dân số thành thị của thế giới, giai đoạn 1970 - 2020?
Tốc độ gia tăng dân số thành thị ngày càng giảm.
Số dân thành thị tăng nhanh, liên tục qua các năm.
Dân số thành thị tăng thêm 396,3% qua các năm.
Tốc độ gia tăng dân số thành thị giảm khoảng 2%.
Đề thi giữa kỳ 2 Địa lý 10 Chân trời sáng tạo (Đề 4)
Trang trại có vai trò chủ yếu nào sau đây?
Góp phần sử dụng hiệu quả các tiềm năng, thế mạnh của vùng.
Tạo điều kiện để thúc đẩy liên kết trong sản xuất nông nghiệp.
Đẩy mạnh công nghiệp hóa và khai thác thế mạnh theo lãnh thổ.
Góp phần khai thác hiệu quả các lợi thế vị trí địa lí và tự nhiên.
Đề thi giữa kỳ 2 Địa lý 10 Chân trời sáng tạo (Đề 4)
GDP và GNI bình quân đầu người là tiêu chí để
thể hiện sự phụ thuộc vào nền kinh tế, dân cư ở các nước.
đánh giá trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư.
đánh giá chất lượng cuộc sống và tuổi thọ ở mỗi quốc gia.
thể hiện mức độ tiện nghi, giáo dục và tính chất kinh tế.
Đề thi giữa kỳ 2 Địa lý 10 Chân trời sáng tạo (Đề 4)
Cơ cấu nền kinh tế không bao gồm các bộ phận nào dưới đây?
Nông lâm ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ.
Khu vực kinh tế trong nước, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Toàn cầu và khu vực, quốc gia, vùng.
Khu kinh tế cửa khẩu, cảng biển và đặc khu kinh tế.
Đề thi giữa kỳ 2 Địa lý 10 Chân trời sáng tạo (Đề 4)
Nhận định nào dưới đây không đúng về nguồn lực tự nhiên?
Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất.
Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ cho phát triển kinh tế.
Có vai trò quyết định đến trình độ phát triển kinh tế - xã hội mỗi quốc gia.
Đề thi giữa kỳ 2 Địa lý 10 Chân trời sáng tạo (Đề 4)
Đặc điểm nào sau đây thể hiện cơ cấu kinh tế phân theo khu vực của các nước phát triển?
Ngành nông - lâm - ngư nghiệp còn chiếm tỉ trọng lớn.
Tỉ trọng các ngành trong cơ cấu kinh tế tương đương nhau.
Ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao.
Ngành công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất.
Đề thi giữa kỳ 2 Địa lý 10 Chân trời sáng tạo (Đề 4)
Căn cứ theo phạm vi lãnh thổ các nguồn vốn, thị trường, khoa học và công nghệ, kinh nghiệm quản lí từ các nước khác ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước, được gọi là
nguồn lực tự nhiên.
nguồn lực kinh tế.
nguồn lực từ bên trong.
nguồn lực từ bên ngoài.
Đề thi giữa kỳ 2 Địa lý 10 Chân trời sáng tạo (Đề 4)
Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với
số người trong độ tuổi sinh đẻ cùng thời điểm.
số dân trung bình ở cùng thời điểm.
số phụ nữ trong trên 18 tuổi ở cùng thời điểm.
số trẻ em từ 0 đến 14 tuổi ở cùng thời điểm.
Đề thi giữa kỳ 2 Địa lý 10 Chân trời sáng tạo (Đề 4)