Bài tập 4 trang 34 SBT Kinh tế pháp luật 10: Hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Trường hợp. Doanh nghiệp H chuyên sản xuất và cung cấp thép cho các xí nghiệp trong địa phương. Khi thấy giá thép liên tục tăng thì doanh nghiệp H đã gom hàng, giữ hàng trong kho chờ tăng giá để bán. Em có nhận xét gì về hành vi của doanh nghiệp H? Hành vi đó gây hậu quả như thế nào?
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường
Bài tập 3 trang 33 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy đọc các trường hợp sau và xác định chức năng của giá cả.
Trường hợp 1. Khi giá thu mua hồ tiêu tăng lên, nhiều người dân ở tỉnh T đã chuyển một phần diện tích đất trồng cà phê sang trồng hồ tiêu.
Trường hợp 2. Khi giá cà phê thế giới xuống thấp, các doanh nghiệp chế biến cà phê đã fi thu hẹp sản xuất và giảm thu mua cà phê.
Trường hợp 3. Khi giá thịt lợn tăng cao, nhiều gia đình chuyển sang lựa chọn các sản phẩm từ thịt gia cầm và giảm khẩu phần các món ăn chế biến từ thịt lợn.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường
Bài tập 2 trang 33 SBT Kinh tế pháp luật 10: Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống.
- Khi giá cả của một hàng hoá .................. sẽ kích thích xã hội sản xuất ra hàng hoá đó nhiều hơn nhưng lại làm nhu cầu của người tiêu dùng về hàng hoá đó ......................
- Khi giá cả của một hàng hoá .................., nhà sản xuất thu hẹp sản xuất nhưng nhu cầu của người tiêu dùng về hàng hoá đó có xu hướng ………….
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường
Bài tập 1 trang 32 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây?Vì sao?
a. Trên thị trường, giá cả luôn cao hơn giá trị của hàng hoá.
b. Giá cả quyết định bởi giá trị hàng hoá, giá trị của tiền tệ và quan hệ cung cầu.
c. Khi giá cả của hàng hoá tăng lên sẽ kích thích nhu cầu của người tiêu dùng.
d. Sự biến động của giá cả sẽ điều tiết yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành khác.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường
Câu 7 trang 32 SBT Kinh tế pháp luật 10: Hành vi của chủ thể kinh tế nào sau đây không đúng?
□ a. Doanh nghiệp T tăng giá bán gas vì nhà cung cấp tăng giá.
□ b. Khi giá hoa hồng tăng lên, nhiều hộ nông dân mở rộng quy mô trồng hoa
□ c. Cửa hàng B ngừng bán xăng và treo biển “Hết xăng' khi thấy thông tin xăng tăng giá.
□ d. Cửa hàng trà sữa I tính thêm chi phí vào giá hàng hoá đối với dịch vụ giao hàng tận nơi.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường
Câu 6 trang 32 SBT Kinh tế pháp luật 10: Chức năng của giá cả là
□ a. cung cấp thông tin nhằm tạo ra cơ chế phân bổ nguồn lực của nền kinh tế.
□ b. duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế.
□ c. tạo ra nguồn của cải vật chất và tinh thần cho người tiêu dùng.
□ d. tạo lập nguồn vốn cho người sản xuất, góp phần tăng trưởng kinh tế.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường
Câu 5 trang 32 SBT Kinh tế pháp luật 10: Đâu không phải là chức năng của giá cả?
□ a.Sự biến động của giá cả cung cấp thông tin để các chủ thể kinh tế điều chỉnh
□ b. Giá cả điều tiết quy mô sản xuất của các doanh nghiệp.
□ c. Giá cả điều tiết hành vi của người tiêu dùng
□ d. Giá cả duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường
Câu 4 trang 31 SBT Kinh tế pháp luật 10: Giá cả thị trường là
□ a. số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó.
□ b. giá cả hàng hoá do người mua quyết định trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
□ c. giá bán thực tế của hàng hoá do người bán quyết định tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
□ d. giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường
Câu 3 trang 31 SBT Kinh tế pháp luật 10: Giá cả hàng hoá được hiểu là
□ a. biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.
□ b. biểu hiện bằng tiền của giá trị sử dụng.
□ c. giá trị sử dụng của hàng hoá được biểu hiện bằng một lượng tiền
□ d. giá trị trao đổi được biểu hiện bằng tiền.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường
Câu 2 trang 31 SBT Kinh tế pháp luật 10: Đâu không phải là chức năng của giá cả thị trường?
□ a. Chức năng thông tin
□ b. Chức năng lưu thông hàng hoá
□ c. Chức năng phân bổ các nguồn lực
□ d. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lý Nhà nước
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường
Câu 1 trang 31 SBT Kinh tế pháp luật 10: Giá trị của hàng hoá được biểu hiện bằng lượng tiền nhất định được gọi là
□ a. giá trị trao đổi.
□ b. giá cả thị trường.
□ c. tiền tệ.
□ d. giá trị sử dụng.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường
Bài tập 5 trang 29 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em tán thành ý kiến nào sau đây? Vì sao?
- Có ý kiến cho rằng: Nhà nước không cần can thiệp vào nền kinh tế thị trường và cơ chế thị trường sẽ tự điều tiết, khắc phục được nhược điểm.
- Cũng Có ý kiến cho rằng: Cơ chế thị trường không thể khắc phục được các nhược điểm mà cần có sự điều tiết của Nhà nước.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Cơ chế thị trường
Bài tập 4 trang 28 SBT Kinh tế pháp luật 10: Hãy đọc các trường hợp và trả lời câu hỏi.
Trường hợp 1. Công ti T sản xuất các sản phẩm mỹ phẩm và đóng gói với tên nhái các thương hiệu lớn. Ngoài ra, Công ti còn mua mỹ phẩm từ nước ngoài và đóng gói, dán nhãn sản xuất ở Việt Nam.
- Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm của Công ti T? Vì sao?
Trường hợp 2. Doanh nghiệp T chuyên sản xuất và cung ứng các sản phẩm mĩ nghệ làm bằng tre, doanh nghiệp đã đầu tư hệ thống máy móc và quy trình sản xuất hiện đại nhằm giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm. Sản phẩm của doanh nghiệp đã cạnh tranh tốt với các doanh nghiệp khác và tạo niềm tin với người tiêu dùng.
- Doanh nghiệp T vận dụng tốt quy luật kinh tế nào?
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Cơ chế thị trường
Bài tập 3 trang 28 SBT Kinh tế pháp luật 10: Hãy đọc đoạn hội thoại sau và thực hiện yêu cầu.
Hội thoại. Trong cuộc gặp gỡ giữa lãnh đạo tỉnh với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, ông H trao đổi đầy tâm huyết:
- Từ ngày mở cửa nền kinh tế, doanh nghiệp đã xuất khẩu hoa lan sang nhiều thị trường và còn mở rộng quy mô phân phối các loại hoa ngoại nhập theo đơn đặt hàng của các đối tác.
Ông B nêu ý kiến:
- Bên cạnh những mặt tích cực, doanh nghiệp của tôi cũng chịu đau đầu giải quyết những chuyện liên quan đến xâm hại nhãn hiệu, sở hữu trí tuệ. Thời gian qua, có rất nhiều những sản phẩm trên thị trường đã nhái thương hiệu, bao bì, mẫu mã gây tổn thất đến uy tín của doanh nghiệp.
Câu hỏi:
- Liệt kê các ưu điểm và hạn chế của cơ chế thị trường được nhắc đến trong đoạn hội thoại.
- Phân tích các biện pháp mà Nhà nước thực hiện trước tình trạng xâm hại nhân hiệu sản phẩm để bảo vệ quyền lợi cho người sản xuất và người tiêu dùng.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Cơ chế thị trường
Bài tập 1 trang 26 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
a. Cơ chế thị trường tự khắc phục hiện tượng phân hoá giàu - nghèo trong xã hội.
b. Cơ chế thị trường thúc đẩy người sản xuất không ngừng cải tiến kĩ thuật, hợp lí hoá sản xuất, nâng cao tay nghề cho người lao động.
c. Cơ chế thị trường tạo môi trường rộng mở cho các mô hình kinh doanh mới theo sự phát triển của xã hội.
d. Cơ chế thị trường tự điều tiết, khắc phục những nhược điểm của nó.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Cơ chế thị trường
Câu 10 trang 26 SBT Kinh tế pháp luật 10: Câu tục ngữ “Cá lớn nuốt cá bé” chỉ quy luật kinh tế nào?
□ a. Quy luật giá trị
□ b. Quy luật cung - cầu
□ c. Quy luật cạnh tranh
□ d. Quy luật lưu thông tiền tệ
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Cơ chế thị trường
Câu 9 trang 26 SBT Kinh tế pháp luật 10: Quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa bên mua và bên bán trong sản xuất và trao đổi hàng hoá trên thị trường là:
□ a. Quy luật giá trị.
□ b. Quy luật cung - cầu.
□ c. Quy luật cạnh tranh.
□ d. Quy luật lưu thông tiền tệ.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Cơ chế thị trường
Câu 8 trang 26 SBT Kinh tế pháp luật 10: Chủ thể kinh tế nào dưới đây không tôn trọng quy luật khách quan của cơ chế thị trường?
□ a. Công ti R cung cấp mặt hàng thịt bò đông lạnh cho hệ thống siêu thị C theo đúng yêu cầu
□ b. Do nhu cầu đi lại của người dân trong dịch Tết tăng cao, Công ti A đã tăng số chuyến xe trong ngày
□ c. Hộ kinh doanh T đã hạ giá thu mua thanh long tại vườn do thị trường xuất khẩu đóng cửa vì dịch bệnh.
□ d. Công tử H đã chế tạo bao bì sản phẩm bánh kẹo nhái thương hiệu nổi tiếng để bán ra thị trường.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Cơ chế thị trường
Câu 7 trang 25 SBT Kinh tế pháp luật 10: Hành vi của chủ thể kinh tế nào sau đây đúng?
□ a. Doanh nghiệp mở rộng vùng trồng nguyên liệu khi đơn hàng của các đối tác tăng cao.
□ b. Công ti H ngưng bán xăng dầu và tích trữ khi nghe tin giá xăng tăng lên.
□ c. Cửa hàng vật tư y tế B đã bản khẩu trang y tế bán với giá cao khi nhu cầu mua của người dân tăng cao.
□ d. Tiệm thuốc thấy giá thuốc lên khi thấy trên thị trường thuốc khan hiếm.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Cơ chế thị trường
Câu 6 trang 25 SBT Kinh tế pháp luật 10: Đâu không phải là nhược điểm của cơ chế thị trường?
□ a. Sự tác động của cơ chế thị trường sẽ dẫn tới tình trạng phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng trong xã hội.
□ b. Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm tới vấn đề môi trường dẫn tới cạn kiệt và suy thoái môi trường.
□ c. Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm đến lợi ích của người tiêu dùng nên sản xuất hàng kém chất lượng.
□ d. Sự vận hành tốt nhất của cơ chế thị trường tạo những cơ hội cho sự giàu có hợp pháp về vật chất của các tầng lớp dân cư trong xã hội.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Cơ chế thị trường
Câu 5 trang 25 SBT Kinh tế pháp luật 10: Đâu là ưu điểm của cơ chế thị trường?
□ a. Cơ chế thị trường đã khiến các chủ thể kinh tế cạnh tranh không lành mạnh vì chạy theo lợi nhuận.
□ b. Cơ chế thị trường tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng, có thể dẫn tới lạm phát.
□ c. Cơ chế thị trường đã làm khoảng cách giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ngày càng tăng lên
□ d. Cơ chế thị trường luôn đòi hỏi các chủ doanh nghiệp phải linh hoạt, sáng tạo để cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ có chất lượng.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Cơ chế thị trường
Câu 4 trang 25 SBT Kinh tế pháp luật 10: Phát biểu nào sau đây đúng về cơ chế thị trường?
□ a. Cơ chế thị trường kích thích tối đa hoạt động của các chủ thể kinh tế hướng đến mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá chi phí.
□ b. Cơ chế thị trường kích thích mọi doanh nghiệp phải linh hoạt để cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ có chất lượng.
□ c. Cơ chế thị trường kìm hãm doanh nghiệp cải tiến kĩ thuật, hợp lí hoá sản xuất, đổi mới khoa học công nghệ ứng dụng.
□ d. Cơ chế thị trường luôn luôn mang tính chất năng động, tích cực trong kinh tế thị trường.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Cơ chế thị trường
Câu 3 trang 24 SBT Kinh tế pháp luật 10: Phát biểu nào dưới đây không đúng về cơ chế thị trường?
□ a. Cơ chế thị trường là phương thức cơ bản để phân phối và sử dụng các nguồn vốn, tài nguyên, sức lao động trong mọi nền kinh tế.
□ b. Cơ chế thị trường là một kiểu cơ chế vận hành nền kinh tế do bản thân nền sản xuất hàng hoá hình thành.
□ c. Cơ chế thị trường là cơ chế tự điều tiết của nền kinh tế thị trường, do sự tác động khách quan vốn có của nó.
□ d. Cơ chế thị trường là hệ thống hữu cơ của sự thích ứng, tự điều tiết lẫn nhau, của mối quan hệ biện chứng gắn bó giữa các yếu tố giá cả, cung cầu, cạnh tranh,...
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Cơ chế thị trường
Câu 1 trang 24 SBT Kinh tế pháp luật 10: Hệ thống các quan hệ mang tính điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế được gọi là:
□ a. Thị trường.
□ b. Giá cả thị trường.
□ c. Cơ chế thị trường.
□ d. Kinh tế thị trường.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Cơ chế thị trường
Bài tập 1 trang 22 SBT Kinh tế pháp luật 10: Cà phê nằm trong nhóm những mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực, chiếm tỉ trọng đáng kể trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam. Tìm thông tin, chia sẻ với bạn bè về các thị trường quốc tế đang tiêu thụ sản phẩm cà phê trong 5 năm qua và thu thập ít nhất 3 thông tin phản hồi.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Thị trường và chức năng của thị trường
Bài tập 4 trang 21 SBT Kinh tế pháp luật 10: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
Thông tin 1. Lợi dụng tình hình dịch viêm đường hô hấp cấp, ông Q gom khẩu trang trong nước để bán lại cho nhóm người xuất khẩu sang quốc gia khác kiếm lãi tiền tỉ chỉ trong một thời gian ngắn.
- Em có đồng tình với hành động của ông Q không? Vì sao?
Thông tin 2. Công ti trứng gà H chuyển hướng phát triển sản phẩm theo xu hướng tiêu dùng gắn liền với sức khoẻ. Công ti liên tục cho ra mắt thị trường những sản phẩm mới có bổ sung thành phần Omega 3, DHA, vitamin E. Các sản phẩm trứng được xuất khẩu sang thị trường Hồng Kông, Malaysia, Singapore,...
- Em có nhận xét gì về việc làm của Công ti H?
Thông tin 3 trang 22 SBT Kinh tế pháp luật 10: Trong cuộc hội thảo'Phát triển chuỗi giá trị lúa gạo Việt Nam, nhiều chuyên gia có ý kiến rằng: 'Cần đẩy mạnh tìm thị trường xuất khẩu các loại gạo hiện có'. Cũng có một số chuyên gia cho rằng: “Cần phát triển các sản phẩm chế biến sẵn từ gạo để làm phong phú các mặt hàng xuất khẩu”.
- Em tán thành với ý kiến nào? Vì sao?
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Thị trường và chức năng của thị trường
Bài tập 3 trang 21 SBT Kinh tế pháp luật 10: Hãy đọc đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi.
Hội thoại. Ông tâm sự với ông H về việc thương lái tấp nập vào địa phương thu mua măng cụt:
- Năm nay, bà con mình được mùa, sản lượng nhiều, bán được giá cao. Tôi vừa bù đắp được chi phí phân bón, công chăm sóc vừa có thêm khoản tiền dư gửi ngân hàng nên cũng vui, anh ạ!
Thấy bạn mừng, ông H gật gù:
- Một phần cũng nhờ các doanh nghiệp mua để bán trong các siêu thị phân phối ở các tỉnh, Tôi nghe nói, những sản phẩm đạt tiêu chuẩn còn được xuất khẩu sang Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc,...
Câu hỏi:
- Chức năng nào của thị trường được thể hiện trong đoạn hội thoại trên?
- Để sản phẩm măng cụt tiếp tục được xuất khẩu sang các thị trường tiêu thụ khác, người bản và các doanh nghiệp cần phải làm gì?
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Thị trường và chức năng của thị trường
Bài tập 2 trang 20 SBT Kinh tế pháp luật 10: Sắp xếp các đặc điểm dưới đây vào từng loại thị trường cho phù hợp.
a. Sản phẩm trên thị trường đồng nhất.
b. Sản phẩm khác nhau.
c. Người bán và người mua có ảnh hưởng lớn đến giá thị trường.
d. Người bán và người mua không ảnh hưởng đến giá thị trường.
e. Có vô số người mua và người bán độc lập với nhau.
g. Chỉ có một vài người bán hoặc một vài người mua.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Thị trường và chức năng của thị trường
Bài tập 1 trang 20 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
□ a. Các chủ thể tham gia thị trường đều tìm cách tối đa hoá lợi ích của mình.
□ b. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, người bán và người mua ảnh hưởng quyết định đến giá cả sản phẩm.
□ c. Sự tác động qua lại giữa người bán và người mua để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ là biểu hiện của nguyên tắc hoạt động trên thị trường.
□ d. Căn cứ vào tính chất để chia các loại thị trường gắn với các lĩnh vực khác nhau.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Thị trường và chức năng của thị trường
Câu 7 trang 19 SBT Kinh tế pháp luật 10: Hành vi của chủ thể kinh tế nào dưới đây không đúng khi tham gia vào thị trường?
□ a. Doanh nghiệp bán lẻ X tăng giá các mặt hàng thực phẩm khi chi phí vận chuyển tăng cao.
□ b. Công tinh giảm giá mua thanh long do đối tác ngừng hợp đồng thu mua.
□ c. Giá rau ở chợ M tăng đột biến do rau khan hiếm, nhập về ít.
□ d. Trạm xăng dầu B đóng cửa không bán vì giá xăng tăng lên vào ngày mai.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Thị trường và chức năng của thị trường
Câu 6 trang 19 SBT Kinh tế pháp luật 10: Phát biểu nào sau đây đúng?
□ a. Thị trường bao gồm các nhân tố cơ bản: tiền tệ, người mua, người bán.
□ b. Thị trường là nơi kiểm tra đầu tiên về chủng loại, hình thức, mẫu mã, số lượng, chất lượng hàng hoá.
□ c. Thị trường là môi trường để các chủ thể kinh tế thực hiện giá trị sử dụng của hàng hoá.
□ d. Thị trường có vai trò thông tin, định hướng cho mọi nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Thị trường và chức năng của thị trường
Câu 5 trang 19 SBT Kinh tế pháp luật 10: Nông dân ở địa phương D chuyển từ trồng dưa hấu sang trồng dứa (khóm, thơm) khi nhận thấy sức tiêu thụ dưa hấu chậm là biểu hiện nào của chức năng của thị trường?
□ a. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng
□ b. Kích thích sự sáng tạo của mỗi chủ thể kinh tế
□ c. Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể
□ d. Gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Thị trường và chức năng của thị trường
Câu 4 trang 19 SBT Kinh tế pháp luật 10: Khi người bán đem hàng hoá ra thị trường, hàng hoá nào thích hợp với nhu cầu của xã hội thì bán được, điều đó thể hiện chức năng nào của thị trường?
□ a. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng
□ b. Kích thích sự sáng tạo của mỗi chủ thể kinh tế
□ c. Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể
□ d. Gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Thị trường và chức năng của thị trường
Câu 3 trang 18 SBT Kinh tế pháp luật 10: Phát biểu nào dưới đây không đúng về thị trường?
□ a. Thị trường là nơi người bán và người mua tiếp xúc với nhau để trao đổi, mua bán.
□ b. Thị trường là nơi người bạn muốn tối đa hoá lợi nhuận, người mua muốn tối đa hoá sự thoả mãn thu được từ sản phẩm họ mua.
□ c. Thị trường là nơi người này tiếp xúc với người kia để trao đổi một thứ gì đó khan hiếm, cùng xác định giá và số lượng trao đổi.
□ d. Thị trường là nơi những người mua tiếp xúc với nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Thị trường và chức năng của thị trường
Câu 2 trang 18 SBT Kinh tế pháp luật 10: Căn cứ vào tiêu chí đặc điểm nào để phân chia các loại thị trường như thị trường vàng, thị trường bảo hiểm, thị trường bất động sản?
□ a. Đối tượng hàng hoá
□ b. Phạm vi hoạt động
□ c. Vai trò của các đối tượng mua bán
□ d. Tính chất và cơ chế vận hành
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Thị trường và chức năng của thị trường
Câu 1 trang 18 SBT Kinh tế pháp luật 10: Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành, thị trường được chia thành:
□ a. Thị trường trong nước, thị trường ngoài nước.
□ b. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo.
□ c. Thị trường ô tô, thị trường bảo hiểm, thị trường chứng khoán,...
□ d. Thị trường tư liệu sản xuất, thị trường tư liệu tiêu dùng.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Thị trường và chức năng của thị trường
Bài tập 1 trang 17 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 150 chữ) chia sẻ về một tấm gương doanh nghiệp trong việc thể hiện được trách nhiệm của một chủ thể tham gia trong nền kinh tế.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Các chủ thể của nền kinh tế