Bài tập 1 trang 40 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Em hãy liệt kê 3 công trình sử dụng ngân sách nhà nước ở địa phương và giới thiệu ngắn cho bạn bè cùng lớp thông tin này.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ngân sách nhà nước và thực hiện pháp luật về ngân sách
Bài tập 4 trang 39 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Trường hợp 1. Trong năm qua, do tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn, chị A được Uỷ ban nhân dân cấp vốn vượt nghèo nhưng chỉ dùng tiền để sửa nhà ở.
- Em có đồng tình với hành động của chị A không? Vì sao?
Trường hợp 2. Anh M bán hàng trực tuyến với các mặt hàng xách tay. Anh cho rằng mình không phải thực hiện pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Theo em, anh M có phải đóng góp vào ngân sách nhà nước không? Vì sao?
Trường hợp 3. Chị cho biết, quán phở đầu hẻm trong khu phố của chị những năm qua chưa bao giờ phải đóng góp vào ngân sách nhà nước vì hoạt động của chị không nằm trong danh mục cần đóng thuế.
- Em có tán thành ý kiến của chị T không? Vì sao?
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ngân sách nhà nước và thực hiện pháp luật về ngân sách
Bài tập 3 trang 39 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Hãy đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu.
Thông tin. Việc thực hiện chi ngân sách trong những năm qua đã góp phần giảm tỉ lệ đói nghèo, mạng lưới an sinh xã hội ngày càng được nâng cao, chất lượng cuộc sống người dân dần cải thiện tích cực. Ngân sách nhà nước cũng đã chỉ để hỗ trợ các địa phương khắc phục hậu quả bão, mưa lũ và khôi phục sản xuất sau thiên tai, dịch bệnh; cứu trợ, cứu đói cho nhân dân, khắc phục hậu quả thiên tai. Chính phủ đã ban hành nhiều quyết sách nhằm thực hiện nhiệm vụ ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế trong bối cảnh kinh tế toàn cầu suy giảm. Một trong những biện pháp đó là tăng chi ngân sách và giảm thuế cho các doanh nghiệp.
Câu hỏi: Hãy cho biết những vai trò của ngân sách nhà nước có ở thông tin trên.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ngân sách nhà nước và thực hiện pháp luật về ngân sách
Bài tập 2 trang 38 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Hãy đánh dấu X vào cột phù hợp với các ý kiến sau
Ý kiến |
Quyền và nghĩa vụ thực hiện pháp luật về ngân sách |
|
Quyền |
Nghĩa vụ |
|
a. Phải quản lý, sử dụng các khoản vốn và kinh phí được Nhà nước trợ cấp, hỗ trợ vốn đúng mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm, hiệu quả. |
|
|
b. Được cung cấp thông tin, tham gia giám sát cộng đồng về tài chính - ngân sách theo quy định của pháp luật. |
|
|
c. Chấp hành đúng quy định của pháp luật về kế toán, thống kê và công khai ngân sách. |
|
|
d. Thực hiện đầy đủ, đúng hạn các khoản thuế, phí, lệ phí. |
|
|
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ngân sách nhà nước và thực hiện pháp luật về ngân sách
Bài tập 1 trang 37 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
a. Những khoản vay và chi viện trợ từ nước ngoài làm tăng nguồn thu ngân sách.
b. Thúc đẩy mạnh và nhanh về cơ sở hạ tầng là cách đúng nhất để thúc đẩy kinh tế.
c. Để tạo ra nguồn dự trữ quốc gia nên ngân sách nhà nước luôn bội thu qua từng năm.
d. Ngân sách nhà nước là khoản chi cho dân không hoàn trả lại.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ngân sách nhà nước và thực hiện pháp luật về ngân sách
Câu 10 trang 37 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Công dân đóng góp vào ngân sách nhà nước bằng cách nào?
□ a. Nộp thuế, phí và lệ phí.
□ b.Tham gia lực lượng lao động.
□ c. Thành lập doanh nghiệp.
□ d. Tất cả đều đúng.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ngân sách nhà nước và thực hiện pháp luật về ngân sách
Câu 9 trang 37 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Nội dung nào không phải là vai trò của ngân sách nhà nước?
□ a. Ngân sách nhà nước có thể huy động nguồn vốn lớn nhằm giúp nền kinh tế phục hồi sau khủng hoảng kinh tế.
□ b. Ngân sách nhà nước là công cụ quan trọng để hạn chế tình hình lạm phát.
□ c. Ngân sách nhà nước luôn đảm bảo cân bằng, không để xảy ra tình trạng suy thoái kinh tế.
□ d. Ngân sách nhà nước góp phần giúp phân phối thu nhập lại cho dân cư.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ngân sách nhà nước và thực hiện pháp luật về ngân sách
Câu 8 trang 36 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Người dân có quyền gì về ngân sách nhà nước?
□ a. Quyền được biết về thông tin ngân sách
□ b. Quyền có tiếng nói và nhận phản hồi về thông tin ngân sách.
□ c. Quyền giám sát hiệu quả sử dụng ngân sách.
□ d. Quyền kiến nghị kiểm toán ngân sách nhà nước.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ngân sách nhà nước và thực hiện pháp luật về ngân sách
Câu 7 trang 36 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Đâu không phải là đặc điểm của ngân sách nhà nước?
□ a. Ngân sách nhà nước được thi hành với sự đồng ý của Quốc hội.
□ b. Ngân sách nhà nước được Quốc hội giám sát trực tiếp.
□ c. Ngân sách nhà nước tạo lập nguồn vốn lớn cho nền kinh tế.
□ d. Ngân sách nhà nước thực thi vì lợi ích chung của toàn thể quốc gia.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ngân sách nhà nước và thực hiện pháp luật về ngân sách
Câu 6 trang 36 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Nhóm chi nào sau đây không được tính vào nhóm chi của ngân sách nhà nước?
□ a. Nhóm chỉ thường xuyên nhằm duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước như lương, công tác, hội họp, công tác phí,...
□ b. Nhóm chủ đầu tư phát triển nhằm tăng cường cơ sở vật chất và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cho doanh nghiệp.
□ c. Nhóm chi trả nợ và viện trợ để Nhà nước trả các khoản vay và thanh toán làm nghĩa vụ quốc tế.
□ d. Nhóm chi dự trữ quốc gia phục vụ việc dự trữ cho các biến động bất ngờ như dịch bệnh, thiên tai,...
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ngân sách nhà nước và thực hiện pháp luật về ngân sách
Câu 5 trang 36 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Nguồn nào dưới đây không được tính vào thu ngân sách nhà nước?
□ a. Thuế, phí, lệ phí có tính chất thuế (như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân,...)
□ b. Hoạt động sự nghiệp Công có nguồn thu ví dụ như trường học công, bệnh viện công, trung tâm thể thao,...
□ c. Khoản vay, viện trợ không hoàn lại từ nước ngoài cho các doanh nghiệp.
□ d. Lợi tức góp vốn từ tổ chức kinh tế, thu hồi vốn từ tổ chức kinh tế, bản và cho thuê tài sản nhà nước, đóng góp tự nguyện.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ngân sách nhà nước và thực hiện pháp luật về ngân sách
Câu 4 trang 35 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Chi ngân sách nhà nước không ảnh hưởng đến...
□ a. việc thúc đẩy và tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.
□ b. mối quan hệ của các doanh nghiệp.
□ c. việc cân bằng an sinh xã hội
□ d. việc tạo một nền tảng chính trị ổn định.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ngân sách nhà nước và thực hiện pháp luật về ngân sách
Câu 3 trang 35 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Trường hợp nào dưới đây được gọi là bội chi ngân sách nhà nước?
□ a. Tổng thu lớn hơn tổng chi
□ b. Tổng thu nhỏ hơn tổng chi
□ c. Tổng thu lớn hơn hoặc bằng tổng chi.
□ d. Tổng thu nhỏ hơn hoặc bằng tổng chi.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ngân sách nhà nước và thực hiện pháp luật về ngân sách
Câu 2 trang 35 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Những khoản thuộc tổng chi ngân sách là:
□ a. chi đầu tư phát triển, dự phòng ngân sách nhà nước, chi thường xuyên.
□ b. chi đầu tư phát triển, thư viện trợ, chi thường xuyên.
□ c. chi đầu tư phát triển, thuế, chi thường xuyên.
□ d. chi đầu tư phát triển, thuế, chi viện trợ.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ngân sách nhà nước và thực hiện pháp luật về ngân sách
Câu 1 trang 35 SBT Kinh tế Pháp luật 10: Ngân sách nhà nước là...
□ a. khoản thu của những quan hệ kinh tế phát sinh trong thị trường kinh tế.
□ b. bản dự trù thu chi tài chính của Nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm.
□ c. quỹ tiền tệ tập trung chi cho cơ sở hạ tầng và an sinh xã hội.
□ d. khoảng dự trù thu chi từ dân và cho dân.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ngân sách nhà nước và thực hiện pháp luật về ngân sách
Bài tập 1 trang 34 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy tìm hiểu và đưa ra 3 thông tin về những tác động của giá xăng, dầu tăng lên đối với cuộc sống của người dân ở địa phương.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường
Bài tập 4 trang 34 SBT Kinh tế pháp luật 10: Hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Trường hợp. Doanh nghiệp H chuyên sản xuất và cung cấp thép cho các xí nghiệp trong địa phương. Khi thấy giá thép liên tục tăng thì doanh nghiệp H đã gom hàng, giữ hàng trong kho chờ tăng giá để bán. Em có nhận xét gì về hành vi của doanh nghiệp H? Hành vi đó gây hậu quả như thế nào?
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường
Bài tập 3 trang 33 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy đọc các trường hợp sau và xác định chức năng của giá cả.
Trường hợp 1. Khi giá thu mua hồ tiêu tăng lên, nhiều người dân ở tỉnh T đã chuyển một phần diện tích đất trồng cà phê sang trồng hồ tiêu.
Trường hợp 2. Khi giá cà phê thế giới xuống thấp, các doanh nghiệp chế biến cà phê đã fi thu hẹp sản xuất và giảm thu mua cà phê.
Trường hợp 3. Khi giá thịt lợn tăng cao, nhiều gia đình chuyển sang lựa chọn các sản phẩm từ thịt gia cầm và giảm khẩu phần các món ăn chế biến từ thịt lợn.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường
Bài tập 2 trang 33 SBT Kinh tế pháp luật 10: Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống.
- Khi giá cả của một hàng hoá .................. sẽ kích thích xã hội sản xuất ra hàng hoá đó nhiều hơn nhưng lại làm nhu cầu của người tiêu dùng về hàng hoá đó ......................
- Khi giá cả của một hàng hoá .................., nhà sản xuất thu hẹp sản xuất nhưng nhu cầu của người tiêu dùng về hàng hoá đó có xu hướng ………….
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường
Bài tập 1 trang 32 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây?Vì sao?
a. Trên thị trường, giá cả luôn cao hơn giá trị của hàng hoá.
b. Giá cả quyết định bởi giá trị hàng hoá, giá trị của tiền tệ và quan hệ cung cầu.
c. Khi giá cả của hàng hoá tăng lên sẽ kích thích nhu cầu của người tiêu dùng.
d. Sự biến động của giá cả sẽ điều tiết yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành khác.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường
Câu 7 trang 32 SBT Kinh tế pháp luật 10: Hành vi của chủ thể kinh tế nào sau đây không đúng?
□ a. Doanh nghiệp T tăng giá bán gas vì nhà cung cấp tăng giá.
□ b. Khi giá hoa hồng tăng lên, nhiều hộ nông dân mở rộng quy mô trồng hoa
□ c. Cửa hàng B ngừng bán xăng và treo biển “Hết xăng' khi thấy thông tin xăng tăng giá.
□ d. Cửa hàng trà sữa I tính thêm chi phí vào giá hàng hoá đối với dịch vụ giao hàng tận nơi.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường
Câu 6 trang 32 SBT Kinh tế pháp luật 10: Chức năng của giá cả là
□ a. cung cấp thông tin nhằm tạo ra cơ chế phân bổ nguồn lực của nền kinh tế.
□ b. duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế.
□ c. tạo ra nguồn của cải vật chất và tinh thần cho người tiêu dùng.
□ d. tạo lập nguồn vốn cho người sản xuất, góp phần tăng trưởng kinh tế.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường
Câu 5 trang 32 SBT Kinh tế pháp luật 10: Đâu không phải là chức năng của giá cả?
□ a.Sự biến động của giá cả cung cấp thông tin để các chủ thể kinh tế điều chỉnh
□ b. Giá cả điều tiết quy mô sản xuất của các doanh nghiệp.
□ c. Giá cả điều tiết hành vi của người tiêu dùng
□ d. Giá cả duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường
Câu 4 trang 31 SBT Kinh tế pháp luật 10: Giá cả thị trường là
□ a. số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó.
□ b. giá cả hàng hoá do người mua quyết định trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
□ c. giá bán thực tế của hàng hoá do người bán quyết định tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
□ d. giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường
Câu 3 trang 31 SBT Kinh tế pháp luật 10: Giá cả hàng hoá được hiểu là
□ a. biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.
□ b. biểu hiện bằng tiền của giá trị sử dụng.
□ c. giá trị sử dụng của hàng hoá được biểu hiện bằng một lượng tiền
□ d. giá trị trao đổi được biểu hiện bằng tiền.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường
Câu 2 trang 31 SBT Kinh tế pháp luật 10: Đâu không phải là chức năng của giá cả thị trường?
□ a. Chức năng thông tin
□ b. Chức năng lưu thông hàng hoá
□ c. Chức năng phân bổ các nguồn lực
□ d. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lý Nhà nước
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường
Câu 1 trang 31 SBT Kinh tế pháp luật 10: Giá trị của hàng hoá được biểu hiện bằng lượng tiền nhất định được gọi là
□ a. giá trị trao đổi.
□ b. giá cả thị trường.
□ c. tiền tệ.
□ d. giá trị sử dụng.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường
Bài tập 5 trang 29 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em tán thành ý kiến nào sau đây? Vì sao?
- Có ý kiến cho rằng: Nhà nước không cần can thiệp vào nền kinh tế thị trường và cơ chế thị trường sẽ tự điều tiết, khắc phục được nhược điểm.
- Cũng Có ý kiến cho rằng: Cơ chế thị trường không thể khắc phục được các nhược điểm mà cần có sự điều tiết của Nhà nước.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Cơ chế thị trường
Bài tập 4 trang 28 SBT Kinh tế pháp luật 10: Hãy đọc các trường hợp và trả lời câu hỏi.
Trường hợp 1. Công ti T sản xuất các sản phẩm mỹ phẩm và đóng gói với tên nhái các thương hiệu lớn. Ngoài ra, Công ti còn mua mỹ phẩm từ nước ngoài và đóng gói, dán nhãn sản xuất ở Việt Nam.
- Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm của Công ti T? Vì sao?
Trường hợp 2. Doanh nghiệp T chuyên sản xuất và cung ứng các sản phẩm mĩ nghệ làm bằng tre, doanh nghiệp đã đầu tư hệ thống máy móc và quy trình sản xuất hiện đại nhằm giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm. Sản phẩm của doanh nghiệp đã cạnh tranh tốt với các doanh nghiệp khác và tạo niềm tin với người tiêu dùng.
- Doanh nghiệp T vận dụng tốt quy luật kinh tế nào?
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Cơ chế thị trường
Bài tập 3 trang 28 SBT Kinh tế pháp luật 10: Hãy đọc đoạn hội thoại sau và thực hiện yêu cầu.
Hội thoại. Trong cuộc gặp gỡ giữa lãnh đạo tỉnh với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, ông H trao đổi đầy tâm huyết:
- Từ ngày mở cửa nền kinh tế, doanh nghiệp đã xuất khẩu hoa lan sang nhiều thị trường và còn mở rộng quy mô phân phối các loại hoa ngoại nhập theo đơn đặt hàng của các đối tác.
Ông B nêu ý kiến:
- Bên cạnh những mặt tích cực, doanh nghiệp của tôi cũng chịu đau đầu giải quyết những chuyện liên quan đến xâm hại nhãn hiệu, sở hữu trí tuệ. Thời gian qua, có rất nhiều những sản phẩm trên thị trường đã nhái thương hiệu, bao bì, mẫu mã gây tổn thất đến uy tín của doanh nghiệp.
Câu hỏi:
- Liệt kê các ưu điểm và hạn chế của cơ chế thị trường được nhắc đến trong đoạn hội thoại.
- Phân tích các biện pháp mà Nhà nước thực hiện trước tình trạng xâm hại nhân hiệu sản phẩm để bảo vệ quyền lợi cho người sản xuất và người tiêu dùng.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Cơ chế thị trường
Bài tập 1 trang 26 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
a. Cơ chế thị trường tự khắc phục hiện tượng phân hoá giàu - nghèo trong xã hội.
b. Cơ chế thị trường thúc đẩy người sản xuất không ngừng cải tiến kĩ thuật, hợp lí hoá sản xuất, nâng cao tay nghề cho người lao động.
c. Cơ chế thị trường tạo môi trường rộng mở cho các mô hình kinh doanh mới theo sự phát triển của xã hội.
d. Cơ chế thị trường tự điều tiết, khắc phục những nhược điểm của nó.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Cơ chế thị trường
Câu 10 trang 26 SBT Kinh tế pháp luật 10: Câu tục ngữ “Cá lớn nuốt cá bé” chỉ quy luật kinh tế nào?
□ a. Quy luật giá trị
□ b. Quy luật cung - cầu
□ c. Quy luật cạnh tranh
□ d. Quy luật lưu thông tiền tệ
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Cơ chế thị trường
Câu 9 trang 26 SBT Kinh tế pháp luật 10: Quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa bên mua và bên bán trong sản xuất và trao đổi hàng hoá trên thị trường là:
□ a. Quy luật giá trị.
□ b. Quy luật cung - cầu.
□ c. Quy luật cạnh tranh.
□ d. Quy luật lưu thông tiền tệ.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Cơ chế thị trường
Câu 8 trang 26 SBT Kinh tế pháp luật 10: Chủ thể kinh tế nào dưới đây không tôn trọng quy luật khách quan của cơ chế thị trường?
□ a. Công ti R cung cấp mặt hàng thịt bò đông lạnh cho hệ thống siêu thị C theo đúng yêu cầu
□ b. Do nhu cầu đi lại của người dân trong dịch Tết tăng cao, Công ti A đã tăng số chuyến xe trong ngày
□ c. Hộ kinh doanh T đã hạ giá thu mua thanh long tại vườn do thị trường xuất khẩu đóng cửa vì dịch bệnh.
□ d. Công tử H đã chế tạo bao bì sản phẩm bánh kẹo nhái thương hiệu nổi tiếng để bán ra thị trường.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Cơ chế thị trường
Câu 7 trang 25 SBT Kinh tế pháp luật 10: Hành vi của chủ thể kinh tế nào sau đây đúng?
□ a. Doanh nghiệp mở rộng vùng trồng nguyên liệu khi đơn hàng của các đối tác tăng cao.
□ b. Công ti H ngưng bán xăng dầu và tích trữ khi nghe tin giá xăng tăng lên.
□ c. Cửa hàng vật tư y tế B đã bản khẩu trang y tế bán với giá cao khi nhu cầu mua của người dân tăng cao.
□ d. Tiệm thuốc thấy giá thuốc lên khi thấy trên thị trường thuốc khan hiếm.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Cơ chế thị trường
Câu 6 trang 25 SBT Kinh tế pháp luật 10: Đâu không phải là nhược điểm của cơ chế thị trường?
□ a. Sự tác động của cơ chế thị trường sẽ dẫn tới tình trạng phân hoá giàu nghèo, bất bình đẳng trong xã hội.
□ b. Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm tới vấn đề môi trường dẫn tới cạn kiệt và suy thoái môi trường.
□ c. Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm đến lợi ích của người tiêu dùng nên sản xuất hàng kém chất lượng.
□ d. Sự vận hành tốt nhất của cơ chế thị trường tạo những cơ hội cho sự giàu có hợp pháp về vật chất của các tầng lớp dân cư trong xã hội.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Cơ chế thị trường
Câu 5 trang 25 SBT Kinh tế pháp luật 10: Đâu là ưu điểm của cơ chế thị trường?
□ a. Cơ chế thị trường đã khiến các chủ thể kinh tế cạnh tranh không lành mạnh vì chạy theo lợi nhuận.
□ b. Cơ chế thị trường tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng, có thể dẫn tới lạm phát.
□ c. Cơ chế thị trường đã làm khoảng cách giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ngày càng tăng lên
□ d. Cơ chế thị trường luôn đòi hỏi các chủ doanh nghiệp phải linh hoạt, sáng tạo để cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ có chất lượng.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Cơ chế thị trường
Câu 4 trang 25 SBT Kinh tế pháp luật 10: Phát biểu nào sau đây đúng về cơ chế thị trường?
□ a. Cơ chế thị trường kích thích tối đa hoạt động của các chủ thể kinh tế hướng đến mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá chi phí.
□ b. Cơ chế thị trường kích thích mọi doanh nghiệp phải linh hoạt để cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ có chất lượng.
□ c. Cơ chế thị trường kìm hãm doanh nghiệp cải tiến kĩ thuật, hợp lí hoá sản xuất, đổi mới khoa học công nghệ ứng dụng.
□ d. Cơ chế thị trường luôn luôn mang tính chất năng động, tích cực trong kinh tế thị trường.
Sách bài tập KTPL 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Cơ chế thị trường