Câu 4 trang 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy nhận xét hành vi của các chủ thể kinh tế trong những trường hợp dưới đây:
a. Nhận thấy nhiều khách hàng thích mua sản phẩm thương hiệu V, bà S cũng làm ra sản phẩm tương tự và trưng biển bán sản phẩm thương hiệu V.
b. Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp phân phối hàng hoá trong nước có xu hướng liên kết với nhau để cạnh tranh với các tập đoàn thương mại quốc tế.
c. Mới mở cửa hàng kinh doanh rau quả, bà B đã tìm cách tạo ra phong cách bán hàng chuyên nghiệp, chuẩn bị các mặt hàng tươi ngon, phong phú hơn các đối thủ cạnh tranh trong chợ.
d. Các cơ sở sản xuất trong làng nghề Q cạnh tranh nhau trong thu hút lao động có tay nghề cao, tìm kiếm đối tác để bán sản phẩm nhưng luôn hợp tác với nhau trong việc quảng bá hình ảnh của làng nghề ra thị trường trong nước và thế giới.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 1: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
Câu 3 trang 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy cho biết cạnh tranh có vai trò như thế nào trong các trường hợp sau đây:
a. Tổng công ty May G đầu tư mua sắm các thiết bị kĩ thuật may tiên tiến nhất A để cạnh tranh với các thương hiệu may nổi tiếng trên thế giới.
b. Tập đoàn X đưa ra thị trường sản phẩm điện thoại mới có tính năng nổi trội so với các sản phẩm cạnh tranh đang bán trên thị trường.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 1: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
Câu 2 trang 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em tán thành hay không tán thành với quan điểm nào dưới đây? Vì sao?
a. Cạnh tranh chỉ diễn ra giữa những người sản xuất kinh doanh.
b. Muốn cạnh tranh thành công phải tìm cách làm cho đối thủ cạnh tranh suy yếu.
c. Trong một cơ sở kinh doanh, cần tăng cường hợp tác kết hợp với tạo ra mỗi trường cạnh tranh giữa các nhân viên.
d. Cạnh tranh chỉ diễn ra ở lĩnh vực trao đổi, mua bán hàng hoá.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 1: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
e) trang 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Bảo vệ môi trường tự nhiên
B. Đa dạng hoá các quan hệ kinh tế
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
D. Nâng cao chất lượng cuộc sống.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 1: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
d) trang 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Việc làm nào dưới đây được pháp luật cho phép trong cạnh tranh?
A. Tích trữ hàng hoá để chờ tăng giá.
B. Khai báo không đúng mặt hàng kinh doanh.
C. Bỏ nhiều vốn để đầu tư kinh doanh.
D. Bỏ qua những quy định về môi trường trong sản xuất.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 1: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
c) trang 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?
A. Sự chênh lệch về trình độ nguồn nhân lực.
B. Sự khác biệt về nguồn vốn ban đầu.
C. Sự khác nhau về chi phí sản xuất.
D. Điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 1: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
b) trang 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Một trong những nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh là do
A. tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là đơn vị kinh tế độc lập.
B. tồn tại một chủ sở hữu với tư cách là đơn vị kinh tế độc lập.
C. tồn tại nhiều doanh nghiệp tư nhân.
D. tồn tại nhiều doanh nghiệp do Nhà nước quản lí.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 1: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
a) trang 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Điền vào chỗ trống
Cạnh tranh là ................ về kinh tế giữa các …………... nhằm giành những điều kiện thuận lợi trong sản xuất, tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình.
A. sự tranh đua/ chủ thể kinh tế
B. sự tranh giành/ chủ thể kinh tế
C. sự ganh đua/ nhà sản xuất
D. sự tranh giành/ nhà sản xuất.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 1: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
Câu hỏi 1 trang 5 Vật Lí 11: Từ một số dụng cụ đơn giản như: lò xo nhẹ, dây nhẹ không dãn, vật nặng và giá đỡ.
a) Em hãy thực hiện hai thí nghiệm sau:
– Cố định một đầu của lò xo, gắn vật nặng vào đầu còn lại của lò xo như Hình 1.2a. Kéo vật nặng xuống một đoạn theo phương thẳng đứng và buông nhẹ.
– Cố định một đầu của dây nhẹ không dãn, gắn vật nặng vào đầu còn lại của dây. Kéo vật nặng để dây treo lệch một góc xác định và buông nhẹ.
b) Quan sát và mô tả chuyển động của các vật nêu điểm giống nhau về chuyển động của chúng.
Giải Vật Lí 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 1: Mô tả dao
Mở đầu trang 5 Vật Lí 11: Sự dao động của các vật diễn ra phổ biến trong cuộc sống hằng ngày như: dao động của quả lắc đồng hồ (Hình 1.1a), dao động của cánh chim ruồi để giữ cho cơ thể bay tại chỗ trong không trung khi hút mật (Hình 1.1b). Vậy dao động có đặc điểm gì và được mô tả như thế nào?
Giải Vật Lí 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 1: Mô tả dao
(trang 17 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Design a poster to help teens to develop a healthy habit (e.g. having a balanced diet, taking regular exercise, protecting themselves against certain diseases). (Làm việc nhóm. Thiết kế một áp phích để giúp thanh thiếu niên hình thành thói quen lành mạnh (ví dụ: có chế độ ăn uống cân bằng, tập thể dục thường xuyên, bảo vệ bản thân khỏi một số bệnh).)
Present your poster to the class. Use these questions as cues for your presentation. (Trình bày áp phích của bạn cho cả lớp. Sử dụng những câu hỏi này làm tín hiệu cho bài thuyết trình của bạn.)
• What is the healthy habit? (Thói quen lành mạnh là gì?)
• What are the benefits of this habit? (Lợi ích của thói quen này là gì?)
• How can we develop this habit? (Làm thế nào chúng ta có thể phát triển thói quen này?)
Bài làm:
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
(trang 17 Tiếng Anh 11 Global Success): Circle the underlined part that is incorrect in each of the following sentences. Then correct it. (Khoanh tròn gạch dưới phần sai trong mỗi câu sau. Sau đó sửa nó.)
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
(trang 16 Tiếng Anh 11 Global Success): Fill in each gap with ONE word. Use the words you have learnt in this unit. (Điền vào mỗi khoảng trống với MỘT từ. Sử dụng những từ bạn đã học trong unit này.)
1. We need to (1) down on fast food if we don't want to (2) from heart diseases in the future.
2. (3) out regularly and having a (4) diet are the key to a healthy lifestyle.
3. Antibiotics are not used in the (5) of diseases caused by viruses.
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
(trang 16 Tiếng Anh 11 Global Success): Circle the common pronunciation of the underlined auxiliary verbs. Then listen and check. Practise saying the conversations in pairs. (Khoanh tròn cách phát âm phổ biến của các trợ động từ được gạch chân. Sau đó nghe và kiểm tra. Thực hành nói các cuộc hội thoại theo cặp.)
Bài nghe:
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
2 (trang 16 Tiếng Anh 11 Global Success): Discuss in pairs. What would you say to these people? (Thảo luận theo cặp. Bạn sẽ nói gì với những người này?)
Hướng dẫn dịch:
Anne: Tôi đang mua rất nhiều thuốc kháng sinh vì tôi nghe nói rằng chúng có thể điều trị được Covid-19.
Joe: Vi khuẩn rất nguy hiểm. Các nhà khoa học nên tìm cách loại bỏ tất cả chúng!
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
1 (trang 16 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and complete the comparison table below (Đọc văn bản và hoàn thành bảng so sánh dưới đây)
Both bacteria and viruses can cause diseases, but they are different in many ways.
Viruses are tiny germs that cause diseases in people, animals, and plants. They can cause a range of illnesses, from the common cold or the flu to more serious diseases such as AIDS and Covid-19. As they are very small (0.02 to 0.25 micron), viruses can get into our bodies easily. They are not living things, so they need to enter our bodies to become active. Then, they start to grow and cause the infected cell to make millions of copies of the virus. Vaccines are often used to prevent the spread of diseases caused by viruses.
Hướng dẫn dịch:
VI KHUẨN VÀ VIRUS
Cả vi khuẩn và vi rút đều có thể gây bệnh, nhưng chúng khác nhau về nhiều mặt.
Vi khuẩn là sinh vật sống. Chúng có thể sống ở nhiều nơi như đất, nước, cơ thể con người. Vi khuẩn nhỏ nhất có đường kính khoảng 0,4 micron. Một số vi khuẩn trong cơ thể chúng ta là hữu ích, nhưng một số có thể gây ra các bệnh truyền nhiễm như bệnh lao hoặc ngộ độc thực phẩm. Thuốc kháng sinh thường được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra.
Vi-rút là vi trùng nhỏ gây bệnh cho người, động vật và thực vật. Chúng có thể gây ra nhiều loại bệnh, từ cảm lạnh thông thường hoặc cúm đến các bệnh nghiêm trọng hơn như AIDS và Covid-19. Vì chúng rất nhỏ (0,02 đến 0,25 micron), vi rút có thể xâm nhập vào cơ thể chúng ta một cách dễ dàng. Chúng không phải là sinh vật sống, vì vậy chúng cần phải xâm nhập vào cơ thể chúng ta để trở nên hoạt động. Sau đó, chúng bắt đầu phát triển và khiến tế bào bị nhiễm bệnh tạo ra hàng triệu bản sao của vi rút. Vắc xin thường được sử dụng để ngăn chặn sự lây lan của các bệnh do vi rút gây ra.
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
2 (trang 15 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you. (Làm việc theo cặp. Sử dụng mẫu bài 1 để tạo các hội thoại tương tự cho các tình huống này. Một trong số các bạn là Học sinh A, người kia là Học sinh B. Sử dụng các diễn đạt dưới đây để giúp bạn.)
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
1 (trang 15 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs. (Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các biểu thức trong hộp. Sau đó thực hành nó theo cặp.)
Bài nghe:
A. Can I help you with that |
B. Is there anything else I can do for you |
C. Thank you very much |
D. Thanks, but I think I'm fine |
Trainer: Good morning. (1)?
Tam: Oh, please. I want to change the speed on this treadmill, but I don't know how.
Trainer: You can just press this button. Here, let me show you.
Tam: Oh, it's working. (2).
Trainer: (3)?
Tam: (4) now.
Trainer: Great! Have a good workout.
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
3 (trang 15 Tiếng Anh 11 Global Success): Write a short message (35-45 words) to reply to the one in 1. Use the tips in 1 and the expressions in 2 to help you. (Viết một tin nhắn ngắn (35-45 từ) để trả lời một trong những câu bài 1. Sử dụng các mẹo bài 1 và các cách diễn đạt bài 2 để giúp bạn.)
In your message, you should: (Trong tin nhắn của bạn, bạn nên:)
- thank for and accept the invitation. (cảm ơn và chấp nhận lời mời.)
- ask what time you should go to Mai's place or suggest a time to meet. (hỏi xem bạn nên đến chỗ của Mai lúc mấy giờ hoặc gợi ý thời gian gặp mặt.)
- ask if you need to bring or buy anything else in advance. (hỏi trước nếu bạn cần mang theo hoặc mua bất cứ thứ gì khác.)
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
1. You want to invite someone to your birthday party next week.
> Why don't you come to my birthday party next week?
2. You want to suggest that someone should join the reading club with you.
3. You want to remind someone that he or she should return a book to the library.
> Don't forget to …………………………
4. You want to accept an invitation to your friend's birthday party.
> I'm pleased to …………………………
5. You want to ask if you have to dress formally for the party.
> Do …………………………
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
1 (trang 14 Tiếng Anh 11 Global Success): Below is a short message. Put the parts in the correct order (Dưới đây là một tin nhắn ngắn. Đặt các phần theo đúng thứ tự)
A. Can you bring some fresh mangos from your garden? We'll need them for one of the recipes.
C. How about coming to my house this Sunday? We can try some recipes from the book.
D. Thanks for lending me your book about healthy cooking. It's great!
E. See you soon,
F. Mai
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
5 (trang 14 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Make a healthy meal plan for one day and explain why you have selected the foods. (Làm việc nhóm. Lập một kế hoạch ăn uống lành mạnh trong một ngày và giải thích lý do tại sao bạn đã chọn các loại thực phẩm.)
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
4 (trang 14 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen again and complete the sentences. Use ONE word for each answer. (Nghe lại và hoàn thành các câu. Sử dụng MỘT từ cho mỗi câu trả lời.)
Bài nghe:
1. Teens should avoid food that contains a lot of …
2. Green vegetables can help teens … better.
3. Food such as eggs and fish can help teens become taller and …
4. Eating a healthy diet can't replace …
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
2 (trang 13 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen to a TV chat show about teen health. Circle the topic of the show. (Nghe một chương trình trò chuyện trên TV về sức khỏe của thanh thiếu niên. Khoanh tròn chủ đề của buổi biểu diễn.)
Bài nghe:
A. Health products and fitness programmes for young people
B. Food for skincare and brain development
C. Healthy food for young people
D. Food that can replace exercise
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
1 (trang 13 Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the correct meanings of the underlined word and phrase. (Chọn nghĩa đúng của từ và cụm từ được gạch chân.)
1. Regular exercise can increase your fitness.
A. being healthy and physically strong
B. being intelligent
2. To stay healthy, you should cut down on sugar and fast food.
A. increase
B. reduce
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
4 (trang 13 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Take turns demonstrating the exercise routine and giving instructions to the rest of your group so they can do the exercise with you. (Làm việc nhóm. Thay phiên nhau trình diễn thói quen tập thể dục và đưa ra hướng dẫn cho những người còn lại trong nhóm của bạn để họ có thể thực hiện bài tập cùng bạn.)
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
3 (trang 13 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Practise giving the instructions for the rest of the exercise routine in 2. (Làm việc theo cặp. Thực hành đưa ra các hướng dẫn cho phần còn lại của thói quen tập thể dục trong bài 2.)
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
2 (trang 13 Tiếng Anh 11 Global Success): Look at the 'How to burn fat' exercise. Fill in each blank with ONE word to complete the first part of the instructions. (Nhìn vào bài tập 'Làm thế nào để đốt cháy chất béo'. Điền vào mỗi chỗ trống MỘT từ để hoàn thành phần đầu tiên của hướng dẫn.)
You can burn fat by doing this simple exercise routine. (1), do star jumps for 20 seconds. (2), take a one-minute rest. (3), stand on one leg for 10 seconds …
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
1 (trang 12 Tiếng Anh 11 Global Success): Look at the diagram. Match the two parts of each sentence to complete the instructions. (Nhìn vào sơ đồ. Nối hai phần của mỗi câu để hoàn thành các hướng dẫn.)
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
Do you find the advice in the article useful? Have you tried following any of the suggestions above? (Bạn có thấy lời khuyên trong bài viết hữu ích không? Bạn đã thử làm theo bất kỳ gợi ý nào ở trên chưa?)
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life