Câu 5 trang 13 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy nhận xét việc làm của các chủ thể ở các trường hợp dưới đây khi lạm phát trong nền kinh tế đang tăng cao:
a. Tỉnh B quyết định bắt đầu triển khai thực hiện dự án xây dựng sân golf.
b. Doanh nghiệp X xem xét tăng lương cho nhân viên.
c. Một số cửa hàng bán xăng dầu bán cầm chừng chờ tăng giá.
d. Chị M bán vàng lấy tiền gửi tiết kiệm.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 3: Lạm phát
Câu 4 trang 13 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy cho biết những biến động sau đây có thể làm cho lạm phát tăng hay không. Vì sao?
a. Hoạt động xuất khẩu tăng mạnh.
b. Các doanh nghiệp sử dụng nhiều nguyên, nhiên liệu nhập khẩu trong khi giá của chúng đang tăng cao.
c. Giá xăng tăng cao.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 3: Lạm phát
Câu 3 trang 13 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy cho biết những chính sách dưới đây của Nhà nước tác động thế nào đến tình hình lạm phát của nền kinh tế:
a. Chính phủ thực hiện miễn giảm thuế thu nhập cá nhân.
b. Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng.
c. Chính phủ giảm mức cung tiền cho thị trường.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 3: Lạm phát
Câu 2 trang 12 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em tán thành hay không tán thành với quan điểm nào dưới đây? Vì sao?
a. Lạm phát là hiện tượng kinh tế không diễn ra thường xuyên.
b. Mỗi khi có lạm phát, Chính phủ đều giảm mức cung tiền để kiềm chế lạm phát.
c. Ngân hàng luôn giảm lãi suất tiền gửi mỗi khi lạm phát tăng cao.
d. Lạm phát chỉ tồn tại ở các nước có nền kinh tế chưa phát triển.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 3: Lạm phát
c) trang 12 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Điều gì xảy ra khi lạm phát tăng cao?
A. Hộ gia đình cần ít tiền hơn để giao dịch.
B. Doanh nghiệp trả lương thấp hơn.
C. Mức giá chung tăng và duy trì mặt bằng giá mới.
D. Giá trị đồng tiền giảm.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 3: Lạm phát
a) trang 12 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Lạm phát là hiện tượng
A. mức giá một mặt hàng tăng cao.
B. mức giá chung của nền kinh tế tăng cao, liên tục.
C. mức giá một số mặt hàng tăng cao trong thời gian ngắn.
D. mức giá xăng dầu tăng cao, liên tục.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 3: Lạm phát
Câu 7 trang 11 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Đúng lúc mặt hàng A đang khan hiếm trên thị trường thì em lại có nhu cầu mua. Hãy viết bài chia cách giải quyết của em trong trường hợp này.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Câu 6 trang 11 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy vẽ sơ đồ tư duy mô tả việc em sẽ điều chỉnh hành vi tiêu dùng khi cung về một hàng hoá thay đổi so với cầu.
Sơ đồ này thể hiện:
- Khi cung nhỏ hơn cầu, giá hàng hoá tăng, người tiêu dùng sẽ điều chỉnh hành vi tiêu dùng theo hướng: tiết kiệm khi sử dụng sản phẩm này, tìm hàng hoá thay thế (có công dụng tương tự và giá mua rẻ hơn).
- Khi cung lớn hơn cầu thì ngược lại.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Câu 5 trang 10 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đưa ra lời khuyên cho các nhân vật trong những trường hợp dưới đây:
a. Việc nuôi cá đang ổn định nhưng thấy nhà hàng xóm nuôi ba ba bán cho các nhà hàng đặc sản ngoài phố có thu nhập tốt hơn, chị N có ý định chuyển hướng sang nuôi ba ba.
Dựa trên sự phân tích cung - cầu về ba ba, em hãy đưa ra lời khuyên cho chị N.
b. Sắp đến tháng khuyến mại siêu giảm giá các loại hàng hoá, M cho rằng người bán giảm giá để kích cầu tiêu dùng nên mình cần tận dụng cơ hội mua thật nhiều thứ.
Dựa vào quan hệ cung - cầu, em hãy phân tích cơ sở của chính sách khuyến mại để đưa ra lời khuyên giúp bạn M mua sắm cho hợp lí.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Câu 4 trang 10 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Theo em, quan hệ cung - cầu sẽ tác động thế nào đến việc ra quyết định của các chủ thể kinh tế trong các trường hợp sau?
a. Năm nay, lượng cung cam, bưởi trên thị trường rất nhiều khiến giá bán các sản phẩm này rẻ hơn so với năm trước.
b. Năm qua, lượng vải thiều xuất khẩu ra nước ngoài tăng khiến giá bán vải thiều ở thị trường trong nước cao hơn so với trước đây.
c. Nhận thấy việc trồng hoa mang lại thu nhập cao gấp đôi so với trồng rau, nhiều người dân ở thôn X đã chuyển đổi từ trồng rau sang trồng hoa.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Câu 3 trang 9 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy phân tích quan hệ cung - cầu trong những trường hợp sau:
a. Thiên tai, dịch bệnh gây nhiều khó khăn cho trồng trọt và chăn nuôi.
b. Do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới, giá nhiên liệu, nguyên liệu sản xuất nhập khầu tăng cao khiến chi phí sản xuất tăng.
c. Nền kinh tế khởi sắc, thu nhập của người dân gia tăng.
d. Khi mức thu nhập của người dân được nâng cao, người tiêu dùng có xu hướng tăng nhu cầu về những hàng hoá có chất lượng cao, giảm nhu cầu về những hàng hoá có chất lượng thấp.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Câu 2 trang 9 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em đồng tình hay không đồng tình với những ý kiến sau đây? Vì sao?
a. Mọi nhu cầu tiêu dùng của người dân đều được coi là cầu.
b. Toàn bộ sản phẩm được sản xuất ra trong nền kinh tế đều được coi là cung.
c. Giá điện tăng làm ảnh hưởng đến lượng cầu về các sản phẩm sử dụng điện.
d. Chính phủ tăng lương cho những người làm việc trong các cơ quan nhà nước sẽ góp phần làm tăng cầu.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
d) trang 9 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Giả sử cung về ô tô trên thị trường là 30 000 chiếc, cầu về mặt hàng này là 20 000 chiếc, giá cả của mặt hàng này trên thị trường sẽ
A. giảm.
B. tăng.
C. tăng mạnh.
D. ổn định.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
c) trang 9 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Khi cầu một loại hàng hoá tăng cao thì người sản xuất hàng hoá đó sẽ
A. thu hẹp sản xuất.
B. mở rộng sản xuất.
C. giữ nguyên quy mô sản xuất.
D. chuyển hướng sản xuất sang mặt hàng khác.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
b) trang 9 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Khối lượng hàng hoá người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định, tương ứng với giá cả và thu nhập được gọi là
A. cung.
B. cầu.
C. nhu cầu.
D. thị trường.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
a) trang 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Cung là khối lượng hàng hoá, dịch vụ
A. đang lưu thông trên thị trường.
B. hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường.
C. do hoạt động sản xuất trong nền kinh tế tạo ra.
D. do các doanh nghiệp sản xuất ra.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Bài 15 trang 9 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Làng K có nghề truyền thống sản xuất đồ gốm mĩ nghệ. Cũng như nhiều gia đình khác trong làng, gia đình ông M có một xưởng sản xuất mặt hàng này. Thời gian gần đây, ông M nhận thấy sản phẩm xưởng mình làm ra thường hay bị lỗi, gây mất uy tín với khách hàng, doanh số bán hàng sụt giảm. Để có thể tiếp tục tồn tại lâu dài trong nghề và cạnh tranh được với các xưởng sản xuất khác, ông M nên chọn cách làm nào dưới đây?
A. Cắt giảm tiền công của thợ chịu trách nhiệm sản phẩm lỗi.
B. Tìm cách lôi kéo thợ giỏi của xưởng khác về làm cho mình.
C. Cho thợ nghỉ việc và tuyển thợ mới.
D. Đầu tư đào tạo tay nghề cho thợ và cải tiến khâu quản lí chất lượng.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 1: Cạnh tranh trong kinh tế thị trường
Bài 14 trang 9 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Xí nghiệp X và xí nghiệp Y cùng sản xuất một loại hàng hoá trên địa bàn huyện Z. Để giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm trong cạnh tranh, xí nghiệp X đã xả trực tiếp một số loại chất thải chưa qua xử lí xuống con sông chảy qua huyện Z. Nếu là người phát hiện việc làm này, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào cho phù hợp? Hãy lí giải cho lựa chọn của em.
A. Coi như không biết vì không liên quan đến mình.
B. Chụp ảnh và đăng lên mạng xã hội.
C. Báo cho cơ quan có thẩm quyền ở địa phương biết.
D. Tập hợp dân địa phương đến xí nghiệp X đòi bồi thường.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 1: Cạnh tranh trong kinh tế thị trường
Bài 13 trang 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Anh Q tích lũy đủ vốn để mở một cửa hàng kinh doanh thực phẩm chế biến tại thị xã, nơi đã có một số cửa hàng cùng kinh doanh mặt hàng này. Anh đang tìm nhiều cách để người tiêu dùng biết đến cửa hàng của mình nhằm tăng doanh số bán hàng.
Trong những cách làm được nêu sau đây, em đồng tình hay không đồng tình với cách làm nào? Vì sao?
A. Đăng bài quảng cáo cho cửa hàng mình trên các trang mạng xã hội.
B. Trà trộn một số sản phẩm không rõ nguồn gốc để có thể bán với giá thấp hơn.
C. Thực hiện một số cách khuyến mại hấp dẫn thu hút khách hàng.
D. Sắp xếp quầy hàng thuận tiện, đẹp mắt và phục vụ khách hàng chu đáo.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 1: Cạnh tranh trong kinh tế thị trường
Bài 12 trang 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hành vi nào dưới đây của chủ thể sản xuất kinh doanh biểu hiện cạnh tranh không lành mạnh?
A. Thực hiện các hình thức khuyến mại khác nhau để thu hút khách hàng.
B. Tích cực đổi mới kĩ thuật sản xuất để hạ giá thành sản phẩm.
C. Đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.
D. Sử dụng nguyên liệu kém chất lượng, không rõ nguồn gốc để hạ giá bán.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 1: Cạnh tranh trong kinh tế thị trường
Bài 11 trang 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Việc làm nào dưới đây được pháp luật cho phép trong cạnh tranh kinh tế?
A. Bỏ qua việc xử lí chất thải ra môi trường trong quá trình sản xuất.
B. Khai báo không đúng mặt hàng kinh doanh để thu lợi.
C. Đầu tư thêm vốn cải thiện công nghệ trong sản xuất kinh doanh.
D. Quảng cáo gây hiểu nhầm về công dụng của sản phẩm.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 1: Cạnh tranh trong kinh tế thị trường
Bài 10 trang 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Việc làm nào dưới đây thể hiện cạnh tranh lành mạnh?
A. Sử dụng hoá chất vượt quá mức quy định để bảo quản hàng hoá nhằm kéo dài thời hạn sử dụng sản phẩm.
B. Sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng để đưa thông tin sản phẩm đến với người tiêu dùng.
C. Tìm cách gây nhầm lẫn giữa sản phẩm của mình với sản phẩm cùng loại đang tiêu thụ tốt và có uy tín của nhà sản xuất khác.
D. Đầu cơ, tích trữ hàng hoá, tạo sự khan hiếm để nâng cao giá bán sản phẩm.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 1: Cạnh tranh trong kinh tế thị trường
Bài 9 trang 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Đọc thông tin
Công ty cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông đã thành công khi chuyển từ doanh nghiệp gia công, lắp ráp sang doanh nghiệp tự động hoá cao, phát triển bằng cách ứng dụng khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo. Bắt kịp xu hướng thị trường, công ty cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông đã nhiều lần chuyển đổi công nghệ và sản phẩm, từ đèn dây tóc tới đèn phóng điện huỳnh quang vào đầu thế kỉ XXI là công nghệ chiếu sáng rắn - đèn led. Sự năng động, chuyển đổi để bắt kịp tiến bộ công nghệ là nguyên nhân giúp công ty vươn lên vị trí hàng đầu trong ngành công nghiệp chiếu sáng ở Việt Nam.
Thành công của công ty đạt được là nhờ sự thay đổi chiến lược, thay đổi mô hình tăng trưởng và mô hình kinh doanh, trong đó có sự hợp tác với các viện nghiên cứu, trường đại học để giải quyết các bài toán về công nghệ cho doanh nghiệp. Công ty có ba trung tâm nghiên cứu và phát triển, gồm: Lighting R D Center, Digital R D Center và Trung tâm nghiên cứu phát triển thương mại hoá hệ sinh thái sản phẩm 4.0. Công ty đã thành lập Quỹ đầu tư mạo hiểm làm bệ phóng cho các hoạt động đổi mới sáng tạo. Hiện tại, các sản phẩm Rạng Đông được sản xuất trên dây chuyền do chính người Việt Nam nghiên cứu thiết kế, mang lại nhiều giá trị cho người tiêu dùng, bảo vệ sức khoẻ con người, bảo vệ môi trường sống và bảo đảm các tiêu chuẩn khắt khe khi xuất khẩu sang thị trường các nước G7 và G20.
a) Em hãy cho biết công ty cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đông đã giành ưu thế trong cạnh tranh nhờ vào những yếu tố nào. Theo em, cạnh tranh có vai trò gì trong quá trình phát triển của công ty?
b) Sản phẩm của công ty chinh phục được người tiêu dùng trong nước và quốc tế nhờ những đặc điểm gì? Cạnh tranh đem lại lợi ích gì cho người tiêu dùng sản phẩm và cho nền kinh tế của Việt Nam?
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 1: Cạnh tranh trong kinh tế thị trường
Bài 8 trang 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp theo quy luật thị trường, trong những năm qua, tỉnh Đồng Tháp đã giảm dần diện tích đất trồng lúa năng suất thấp, kém hiệu quả sang canh tác các loại cây trồng mang lại giá cao, giá thành sản xuất thấp, tăng khả năng cạnh tranh và thích ứng với biến đổi khí hậu. Bên cạnh đó, tỉnh cũng khuyến khích các doanh nghiệp tư nhân, chủ trang trại liên kết với các trường đại học, cao đẳng, ứng dụng khoa học và công nghệ hình thành trang trại giống cây trồng, vật nuôi cung cấp cho toàn tỉnh, góp phần sản xuất đạt hiệu quả cao hơn, phát triển các sản phẩm chủ lực như hoa cảnh, cây ăn quả, thuỷ sản,...
a) Thông tin trên cho em biết điều gì về vai trò của cạnh tranh đối với việc sử dụng các nguồn lực kinh tế cho phát triển nông nghiệp tại tỉnh Đồng Tháp?
b) Việc chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp đem lại lợi ích gì cho kinh tế tinh Đồng Tháp?
c) Em hãy lấy thêm ví dụ về vai trò của cạnh tranh đối với sự phát triển kinh tế của địa phương nơi em sinh sống.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 1: Cạnh tranh trong kinh tế thị trường
Bài 7 trang 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Trên thị trường điện máy mùa hè có rất nhiều nhà sản xuất và bán quạt điện. Để bán được hàng, mỗi nhà sản xuất luôn phải nỗ lực làm cho sản phẩm của mình có mẫu mã đẹp, giá cả phải chăng, có thêm nhiều tính năng phụ hấp dẫn so với đối thủ cạnh tranh để giành được khách hàng. Những nhà sản xuất đi tiên phong ứng dụng công nghệ mới để sản xuất quạt tiết kiệm điện, bổ sung thêm tính năng có ích như hẹn giờ, tự động điều chỉnh lượng gió,... đón nhận được sự ủng hộ của người tiêu dùng, sản phẩm tiêu thụ nhanh và có lãi. Trên cơ sở đó, họ có điều kiện để tiếp tục mở rộng quy mô sản xuất trong giai đoạn tiếp theo.
a) Trường hợp trên biểu hiện vai trò gì của cạnh tranh trong nền kinh tế?
b) Doanh nghiệp sản xuất quạt điện đã làm gì để giành thắng lợi trong cạnh tranh?
c) Cạnh tranh đem lại lợi ích gì cho người tiêu dùng trong trường hợp nêu trên?
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 1: Cạnh tranh trong kinh tế thị trường
Bài 6 trang 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy cho biết, trong trường hợp hàng hoá khan hiếm, cạnh tranh giữa những người mua với nhau làm cho giá cả hàng hoá biến động như thế nào.
A. Giá cả hàng hoá tăng lên.
B. Giá cả hàng hoá hạ xuống.
C. Giá cả hàng hoá không thay đổi.
D. Giá cả hàng hoá không xác định.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 1: Cạnh tranh trong kinh tế thị trường
Bài 5 trang 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhận định nào dưới đây là đúng khi lí giải về cạnh tranh giữa người mua và người bán trên thị trường để hình thành giá cả thị trường?
A. Người mua luôn chấp nhận mức giá do người bán đề xuất.
B. Người bán luôn chấp nhận mức giá do người mua trả.
C. Người mua luôn muốn mua rẻ, người bán luôn muốn bán đắt.
D. Nhà nước ấn định mức giá phù hợp với người bán và người mua.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 1: Cạnh tranh trong kinh tế thị trường
Bài 4 trang 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Người tiêu dùng trên thị trường ganh đua với nhau để giành về cho mình điều gì dưới đây?
A. Mua được hàng hoá rẻ hơn với chất lượng tốt hơn.
B. Mua được hàng hoá mà mình ưa thích.
C. Mua được hàng hoá đặc sắc hơn.
D. Mua được nhiều hàng hoá hơn.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 1: Cạnh tranh trong kinh tế thị trường
Bài 3 trang 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Các chủ thể sản xuất trên thị trường cạnh tranh để giành về cho mình điều gì dưới đây?
A. Điều kiện thuận lợi trong sản xuất hàng hoá và dịch vụ.
B. Điều kiện thuận lợi trong tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ.
C. Điều kiện thuận lợi trong sử dụng hàng hoá và dịch vụ.
D. Điều kiện thuận lợi trong tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 1: Cạnh tranh trong kinh tế thị trường
Bài 2 trang 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhận định nào dưới đây thể hiện đúng mục đích cuối cùng của cạnh tranh kinh tế?
A. Khai thác nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác.
B. Giành ưu thế về khoa học và công nghệ.
C. Khai thác thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng.
D. Thu về lợi ích kinh tế cao nhất.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 1: Cạnh tranh trong kinh tế thị trường
Bài 1 trang 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến cạnh tranh?
A. Các chủ thể kinh tế có sự tương đồng về nhu cầu và thị hiếu nên phải cạnh tranh với nhau để thực hiện lợi ích của mình.
B. Các chủ thể kinh tế có sự khác biệt về hình thức sở hữu nguồn lực và tồn tại độc lập với nhau, mỗi chủ thể luôn hành động trước hết vì lợi ích của mình.
C. Do sự sẵn có của các nguồn lực kinh tế, các chủ thể cạnh tranh với nhau để khai thác các nguồn lực một cách tốt nhất.
D. Do sự hữu hạn của các nguồn lực kinh tế, sự khác biệt của điều kiện sản xuất, mua bán, tiêu dùng, các chủ thể phải cạnh tranh để thực hiện được lợi ích của mình.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 1: Cạnh tranh trong kinh tế thị trường
b) trang 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Là một doanh nghiệp nhỏ kinh doanh giày dép, nguồn vốn có hạn, Công ty A chọn cách chỉ tập trung đầu tư quảng bá một sản phẩm doanh nghiệp có thể cạnh tranh được với các tập đoàn lớn là giày nữ đế màu đỏ cỡ số 36.
Theo em, vì sao Công ty A thực hiện chiến lược này?
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 1: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
a) trang 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Để chuẩn bị khai trương cửa hàng kinh doanh quần áo trẻ em, chị H đã tìm hiểu về sản phẩm, dịch vụ của những cửa hàng kinh doanh cùng mặt hàng với mình như: họ cung cấp sản phẩm với giá thấp hay cao, khách hàng của họ có đặc điểm gì?
Theo em, vì sao chị H phải làm như vậy?
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 1: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
Câu 4 trang 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy nhận xét hành vi của các chủ thể kinh tế trong những trường hợp dưới đây:
a. Nhận thấy nhiều khách hàng thích mua sản phẩm thương hiệu V, bà S cũng làm ra sản phẩm tương tự và trưng biển bán sản phẩm thương hiệu V.
b. Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp phân phối hàng hoá trong nước có xu hướng liên kết với nhau để cạnh tranh với các tập đoàn thương mại quốc tế.
c. Mới mở cửa hàng kinh doanh rau quả, bà B đã tìm cách tạo ra phong cách bán hàng chuyên nghiệp, chuẩn bị các mặt hàng tươi ngon, phong phú hơn các đối thủ cạnh tranh trong chợ.
d. Các cơ sở sản xuất trong làng nghề Q cạnh tranh nhau trong thu hút lao động có tay nghề cao, tìm kiếm đối tác để bán sản phẩm nhưng luôn hợp tác với nhau trong việc quảng bá hình ảnh của làng nghề ra thị trường trong nước và thế giới.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 1: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
Câu 3 trang 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy cho biết cạnh tranh có vai trò như thế nào trong các trường hợp sau đây:
a. Tổng công ty May G đầu tư mua sắm các thiết bị kĩ thuật may tiên tiến nhất A để cạnh tranh với các thương hiệu may nổi tiếng trên thế giới.
b. Tập đoàn X đưa ra thị trường sản phẩm điện thoại mới có tính năng nổi trội so với các sản phẩm cạnh tranh đang bán trên thị trường.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 1: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
Câu 2 trang 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em tán thành hay không tán thành với quan điểm nào dưới đây? Vì sao?
a. Cạnh tranh chỉ diễn ra giữa những người sản xuất kinh doanh.
b. Muốn cạnh tranh thành công phải tìm cách làm cho đối thủ cạnh tranh suy yếu.
c. Trong một cơ sở kinh doanh, cần tăng cường hợp tác kết hợp với tạo ra mỗi trường cạnh tranh giữa các nhân viên.
d. Cạnh tranh chỉ diễn ra ở lĩnh vực trao đổi, mua bán hàng hoá.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 1: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
e) trang 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Bảo vệ môi trường tự nhiên
B. Đa dạng hoá các quan hệ kinh tế
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
D. Nâng cao chất lượng cuộc sống.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 1: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường