Câu 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Ý tưởng kinh doanh là
a. những suy nghĩ, quan điểm mới mẻ mà người kinh doanh có thể nghĩ ra trong quá trình làm việc.
b. những hành động sáng tạo trong quá trình làm việc, giúp tăng năng suất lao động và tạo ra hiệu quả cho doanh nghiệp.
c. những suy nghĩ, hành động sáng tạo, khả thi có thể mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
d. tạo ra các sản phẩm thoả mãn được nhu cầu, giải quyết được các vấn đề của thị trường.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Ý tưởng và cơ hội kinh doanh
Vận dụng SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu.
Để tồn tại trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp phải không ngừng đầu tư nhằm tăng hàm lượng chất xám trong sản phẩm. Vì thế, họ ngày càng chú trọng tuyển dụng lao động chất lượng cao.
Em hãy tìm hiểu và chia sẻ thông tin về xu hướng tuyển dụng chú trọng lao động chất lượng cao của một doanh nghiệp mà em biết. Từ đó, chỉ ra những điều công dân cần chuẩn bị để tham gia thị trường lao động.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Bài tập 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
T thường xuyên đọc sách, báo để tìm hiểu, tham gia các chương trình hướng nghiệp, tư vấn xu hướng tuyển dụng lao động trên thị trường. Cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 diễn ra, dựa trên nền tảng của sự kết hợp công nghệ cảm biến mới, phân tích dữ liệu lớn, điện toán đám mây và kết nối Internet sẽ thúc đẩy sự phát triển của máy móc tự động hoá và hệ thống sản xuất thông minh. Trí tuệ nhân tạo và điều khiển học cho phép con người kiểm soát từ xa, không giới hạn về không gian, thời gian, tương tác nhanh hơn và chính xác hơn. Những công việc giản đơn dễ dàng bị máy móc thay thế. Nhận biết rõ điều này, T đã chủ động tham gia học các lớp kĩ năng, sinh hoạt thường xuyên ở các câu lạc bộ nghề nghiệp để sẵn sàng tham gia thị trường lao động, lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp.
Trước tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, T đã làm gì để sẵn sàng tham gia thị trường lao động, lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp?
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Bài tập 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Trường hợp 1. Nước A thực hiện các chính sách ổn định kinh tế vĩ mô, phát triển thị trường lao động, nâng cao đời sống người dân. Thị trường lao động đã có những bước phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu, ngày càng hội nhập, từng bước tiệm cận với thị trường lao động khu vực và thế giới. Thị trưởng lao động trở thành động lực thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu lao động, phù hợp với chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Các doanh nghiệp mở rộng đầu tư sản xuất, thúc đẩy lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm tăng nhanh.
– Việc chính phủ nước A thực hiện các chính sách ổn định kinh tế vĩ mô, phát triển thị trường lao động đã tác động đến thị trường việc làm của nước này như thế nào?
Trường hợp 2. Trước khủng hoảng kinh tế, nước B thực hiện chính sách kích cầu, đầy mạnh chi tiêu công. Nhờ giải pháp ứng phó linh hoạt cùng với nỗ lực không ngừng nhằm phục hồi và phát triển kinh tế của toàn hệ thống chính trị, từ trung ương đến địa phương, hầu hết các hoạt động sản xuất kinh doanh được phục hồi. Doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, tăng việc làm và nhu cầu sử dụng lao động. Số lao động có việc làm tăng, thu nhập bình quân thắng của người lao động tăng so với quý trước và so với cùng kì năm trước. Có việc làm, thu nhập được nâng lên, đời sống nhân dân được cải thiện, chất lượng lao động và năng suất lao động của nước B tăng lên.
– Việc Chính phủ nước B thực hiện các chính sách kích cầu, doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, tăng việc làm đã tác động đến thị trường lao động của nước này như thế nào?
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc các thông tin sau và xác định xu hướng tuyển dụng của thị trường.
Thông tin 1. Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội giai đoạn 2021 – 2030 đã xác định mục tiêu chuyển dịch cơ cấu lao động là 'tỉ trọng lao động khu vực nông - lâm – ngư nghiệp giảm xuống dưới 20% trong tổng số lao động có việc làm của nền kinh tế. Trong bối cảnh mới, đòi hồi phải có những chính sách phù hợp và đột phá, thúc đẩy tạo việc làm, tăng năng suất, chất lượng góp phần tăng trưởng kinh tế, thu hẹp khoảng cách với các nước trong khu vực, hướng đến phát triển bền vững.... Đặc biệt, đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, yếu tố chuyển dịch cơ cấu lao động đóng vai trò quan trọng vào tăng năng suất lao động của nền kinh tế. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá tất yếu làm thay đổi tỉ trọng lao động trong các ngành kinh tế.
Thông tin 2. Thế giới việc làm và thị trường lao động quốc tế đã và đang thay đổi nhanh chóng. Cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 cũng đặt ra những vấn đề mới nhiều việc làm, kĩ năng cũ sẽ mất đi hoặc giảm mạnh; xuất hiện nhiều việc làm mới, kĩ năng mới; trí tuệ nhân tạo, robot, máy móc sẽ đóng vai trò ngày một lớn trong sản xuất và thay thế nhiều vị trí việc làm, đây là một thách thức Nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước lo ngại trước việc thiếu cục bộ lực lượng lao động có kĩ năng nghề để phục hồi và mở rộng sản xuất, kinh doanh, nhất là trong các ngành công nghiệp. Các doanh nghiệp FDI luôn luôn cần nguồn nhân lực chất lượng cao để ứng dụng công nghệ mới.
(Theo Tạp chí điện tử VnEconomy, ngày 20 – 8 – 2022)
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Bài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao?
a. Mọi hoạt động sử dụng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của xã hội đều được gọi là lao động.
b. Người lao động muốn có thu nhập cần phải có việc làm hoặc tự tạo ra việc làm.
c. Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ngày càng chú trọng vào lao động chất lượng cao.
d. Sự tăng trưởng của ngành công nghiệp không làm thay đổi xu hướng tuyển dụng việc làm.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Câu 10 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhận định nào dưới đây không đúng về xu hướng tuyển dụng lao động?
a. Tuyển dụng lao động trên thị trường gắn liền với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
b. Hội nhập quốc tế và cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 làm thay đổi xu hướng tuyển dụng lao động.
c. Sử dụng công nghệ số, máy móc tự động trong sản xuất không làm thay đổi xu hướng tuyển dụng lao động.
d. Thị trường lao động có xu hướng tuyển dụng lao động linh hoạt về thời gian, địa điểm làm việc.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Câu 9 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Đâu là biểu hiện của xu hướng tuyển dụng lao động chú trọng lao động chất lượng cao?
a. Yêu cầu ngày càng cao về kiến thức.
b. Tuyển dụng chú trọng ngoại hình, khả năng giao tiếp.
c. Yêu cầu ngày càng cao về chuyên môn nghiệp vụ, kĩ năng, thái độ của người lao động.
d. Yêu cầu ngày càng cao về kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Câu 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhận định nào dưới đây đúng về xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường?
a. Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường không theo sự chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế.
b. Tăng, giảm tuyển dụng lao động không theo sự phát triển của các ngành nghề trong nền kinh tế.
c. Tăng tuyển dụng lao động trong ngành xuất khẩu, giảm dần tuyển dụng lao động trong ngành nhập khẩu.
d. Tăng tuyển dụng lao động trong ngành công nghiệp, dịch vụ, giảm dẫn tuyển dụng lao động trong ngành nông nghiệp.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Câu 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Thị trường lao động tăng tác động như thế nào đến thị trường việc làm?
a. Các doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất, giảm sử dụng lao động, giảm cơ hội việc làm.
b. Chính phủ thay đổi chính sách, thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, tăng sử dụng lao động, tăng cơ hội việc làm.
c. Chính phủ thay đổi chính sách, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giảm cơ hội việc làm của lao động giản đơn.
d. Chính phủ thay đổi chính sách, tạo động lực cho sản xuất, mở rộng quan hệ đối ngoại, giảm việc làm trong nước.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Câu 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Trên thị trường việc làm, trước khi xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động sẽ thoả thuận về
a. chính sách kinh tế.
b. máy móc, thiết bị.
c. việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc.
d. giá trị tài sản.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Câu 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Trên thị trường lao động, sau khi thoả thuận thống nhất, người lao động và người sử dụng lao động sẽ đi đến
a. xác lập quan hệ lao động; thuê mướn, sử dụng lao động; trả lương.
b. xác lập điều kiện sản xuất.
c. xây dựng môi trường sản xuất kinh doanh.
d. thực hiện mục tiêu kinh tế, xã hội.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Câu 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Giữa người lao động và người sử dụng lao động sẽ thoả thuận trên thị trường việc làm về
a. chính sách xã hội.
b. điều kiện phát triển kinh tế.
c. việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc.
d. môi trường sống, làm việc của người lao động và người sử dụng lao động.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Câu 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Trên thị trường lao động, giữa người lao động và người sử dụng lao động sẽ diễn ra sự thoả thuận về
a. tình hình việc làm của địa phương.
b. tiền lương, điều kiện làm việc.
c. sức khoẻ của người lao động.
d. sở thích, thói quen của người sử dụng lao động và người lao động.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Câu 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hoạt động lao động chỉ được gọi là việc làm khi
a. mang lại thu nhập hợp pháp.
b. phục vụ cho nhu cầu của người sản xuất.
c. phục vụ cho nhu cầu của người tiêu dùng.
d. phục vụ cho nhu cầu của xã hội.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Câu 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhận định nào dưới đây đúng về khái niệm lao động?
a. Lao động là hoạt động nhằm tiêu hao sức lực của con người trong xã hội.
b. Lao động là hoạt động bản năng của con người.
c. Lao động là việc sử dụng những sản phẩm có sẵn trong tự nhiên để thoả mãn nhu cầu của con người.
d. Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra hàng hoá và dịch vụ phục vụ cho nhu cầu đời sống.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Bài tập 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc trường hợp sau và nhận xét việc làm của nhân vật.
Anh P là công nhân cơ khí ở nhà máy dệt C. Anh từng bị mất việc vì không theo kịp công nghệ mới. Lúc đầu, anh rất buồn chán, anh còn có ý nghĩ theo bạn làm việc không đúng để có thu nhập nuôi gia đình. Nhưng để làm gương tốt cho các con, anh cố gắng vượt qua khó khăn. Anh xin trợ cấp tái đào tạo để học bằng lái xe bán tải. Sau đó, anh được nhận vào làm việc trong một doanh nghiệp vận tải.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Bài tập 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc trường hợp sau và thực hiện yêu cầu
Sau một ngày chờ đợi phỏng vấn ở Công ty A, chị T không được nhận vào làm việc làm vì không đáp ứng được một số yêu cầu về chuyên môn cao và kĩ thuật mới. Mẹ chị T, bà G, khuyên con nên nhận lời mời làm việc ở doanh nghiệp K, tuy tiền lương không cao như chị mong muốn, nhưng lại có cơ hội học hỏi thêm về công nghệ và tích luỹ kinh nghiệm.
- Xác định loại hình thất nghiệp trong trường hợp trên.
- Cho biết nếu là chị T, em có làm theo lời khuyên của mẹ không và giải thích.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Bài tập 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Thông tin. Theo thống kê của Cục An toàn thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông, có khoảng 50 000 người làm việc trong lĩnh vực an toàn thông tin; trong năm 2021, nhu cầu nhân lực ngành này vào khoảng 700 000 người. Dù có mức lương cao hơn mặt bằng chung của thị trường nhân lực, nhưng số lượng kĩ sư bảo mật, chuyên gia an ninh mạng chưa bao giờ thoả mãn nhu cầu của các doanh nghiệp, đặc biệt là các ngành ngân hàng, tài chính.
(Theo Báo Đầu tư, ngày 20 – 11 – 2022)
Thông tin trên tác động như thế nào đến bản thân em khi đang lựa chọn ngành nghề theo học đảm bảo có việc làm và lương cao?
Trường hợp. Chính phủ nước A tổ chức cuộc họp lấy ý kiến chuyên gia về việc chọn lựa các chính sách kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp trong tình hình khủng hoảng kinh tế chu kì và lạm phát đang gia tăng. Chuyên gia H kiến nghị Nhà nước nên tập trung vào chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế, tạo việc làm. Nhưng chuyên gia B phản bác và kiên trì kiến nghị Nhà nước nên kết hợp linh hoạt và chặt chẽ chính sách hỗ trợ, phát triển kinh tế, tạo việc làm cùng với chính sách an sinh xã hội và chính sách giải quyết việc làm.
Em tán thành với ý kiến của chuyên gia nào? Vì sao?
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc các thông tin sau và đánh dấu ✓ vào cột tương ứng.
Thông tin |
Nguyên nhân gây thất nghiệp |
Hậu quả của thất nghiệp |
a. Nền kinh tế rơi vào suy thoái |
||
b. Nền kinh tế bị sụt giảm sản lượng. |
||
c. Thu nhập của người lao động giảm sút. |
||
d. Người lao động yếu chuyên môn, kĩ thuật. |
||
e. Nhu cầu thị trường về lao động giảm. |
||
g. Nhu cầu cống hiến của người lao động giảm. |
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Bài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao?
a. Thất nghiệp tự nguyện thường tạo ra nhiều khó khăn trong cuộc sống cho người lao động.
b. Để hạn chế thất nghiệp chu kì, Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế, tạo việc làm linh hoạt và kịp thời.
c. Thất nghiệp cũng có mặt tốt vì giúp người lao động phải tích cực tham gia quá trình tự đào tạo và tái đào tạo của Nhà nước.
d. Nhà nước có các chính sách kiểm soát, kiềm chế thất nghiệp rất kịp thời, nhưng cũng nên có các biện pháp phòng chống những kẻ muốn trục lợi bất chính từ chính sách.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Câu 12 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hành vi của chủ thể kinh tế nào dưới đây không đúng trong việc giải quyết tình trạng thất nghiệp trong nền kinh tế.
a. Doanh nghiệp không khai báo dây đủ danh sách công nhân tạm nghỉ việc cần tái đào tạo cho chính quyền địa phương.
b. Nhà nước ban hành kịp thời chính sách giải quyết việc làm và chính sách an sinh xã hội.
c. Người lao động mong muốn tham gia quá trình tái đào tạo để có việc làm mới.
d. Doanh nghiệp theo sát các gói hỗ trợ phát triển kinh tế của Nhà nước và đầu tư mở rộng sản xuất.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Câu 11 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Các doanh nghiệp cần đến chính sách kinh tế nào của Nhà nước để tạo ra nhiều việc làm cho người lao động?
a. Chính sách tiền tệ, chính sách hỗ trợ lao động khó khăn.
b. Chính sách tiền tệ, chính sách tài khoá, chính sách an sinh xã hội.
c. Chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế, tạo việc làm; chính sách an sinh xã hội.
d. Chính sách phát triển kinh tế, chính sách an sinh xã hội.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Câu 10 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Chính sách giải quyết việc làm giúp thực hiện điều gì để hạn chế tình hình thất nghiệp trong nền kinh tế thị trường?
a. Hỗ trợ lao động nghèo, tái đào tạo người lao động.
b. Cải thiện dịch vụ thị trường lao động, tái đào tạo người lao động.
c. Tạo ra nhiều việc làm công cộng, mở rộng thị trường lao động.
d. Hỗ trợ khởi nghiệp, tự tạo việc làm, hỗ trợ giảm thuế đất.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Câu 9 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhà nước giữ vai trò kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp bằng các chính sách
a. phát triển kinh tế, chính sách tài khoá.
b. hỗ trợ phát triển kinh tế, tạo việc làm; chính sách an sinh xã hội.
c. hỗ trợ kinh tế, chính sách tiền tệ.
d. hỗ trợ lãi suất, chính sách giải quyết việc làm.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Câu 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Những người có khả năng lao động, mong muốn có việc làm với thu nhập đủ sống mà vẫn không kiếm được việc làm sẽ rơi vào tình trạng.
a. suy giảm tinh thần, thể chất; mai một tay nghề, chuyên môn kĩ thuật.
b. lo lắng, bất mãn, dễ nổi nóng.
c. bức bối, lo âu, căng thẳng, mất ngủ.
d. thất vọng, bất mãn, dễ bị trầm cảm.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Câu 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Tình trạng nhiều người lao động không kiếm được việc làm trong một thời gian dài sẽ tạo ra hậu quả gì cho nền kinh tế đất nước?
a. Lãng phí nguồn nhân lực, lãng phí nguồn vốn, làm suy giảm sản lượng.
b. Lãng phí nguồn tài nguyên, nguồn nhân lực, giảm sản lượng quốc gia.
c. Thu nhập của một bộ phận dân cư giảm, tiêu dùng giám, mức sống sụt giȧm.
d. Thu nhập quốc dân giảm, đời sống dân cư khó khăn, tiêu dùng hạn chế.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Câu 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Từ sự vận động của nền kinh tế, nguyên nhân nào dưới đây sẽ dẫn đến thất nghiệp?
a. Nền kinh tế bị suy thoái, cầu lao động giảm.
b. Nền kinh tế bị đình trệ, cầu lao động tăng.
c. Nền kinh tế có lạm phát vừa phải, cung – cầu lao động cân đối.
d. Nền kinh tế tăng trưởng nhanh, cung lao động không tăng kịp.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Câu 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Người lao động sẽ không kiếm được việc làm trong trường hợp
a. có chuyên môn vững, giỏi ngoại ngữ.
b. ngoại ngữ thiếu, chuyên môn yếu.
c. có chuyên môn vững, giao tiếp tốt.
d. có khả năng đáp ứng được yêu cầu của việc làm trong các ngành nghề hiện đại.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Câu 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến thất nghiệp?
a. Nền kinh tế rơi vào suy thoái, sản lượng giảm.
b. Nền kinh tế chuyển sang giai đoạn mở rộng quy mô sản xuất
c. Nền kinh tế bước vào thời kì khôi phục sản xuất.
d. Nền kinh tế đón nhận luồng đầu tư mới từ nước ngoài.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Câu 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Trong các chủ thể sau, chủ thể nào ứng với loại hình thất nghiệp cơ cấu?
a. Anh B không có việc làm vì doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất.
b. Chị T nghỉ việc vì tiền lương không cao như mong muốn.
c. Ông K mất việc vì doanh nghiệp chuyển sang sử dụng máy móc hiện đại, công nghệ tiên tiến.
d. Bà C phải ở nhà vì chưa xin được việc làm.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Câu 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhận định nào sau đây không đúng về các loại hình thất nghiệp?
a. Người lao động không chấp nhận việc làm hiện thời với mức lương thấp là thất nghiệp không tự nguyện.
b. Người lao động rất muốn làm việc, nhưng không nhận được việc làm với mức lương hiện hành là thất nghiệp không tự nguyện.
c. Người lao động thủ công, không tìm được việc làm trong nhà máy cơ khí là thất nghiệp cơ cấu.
d. Người lao động mới tốt nghiệp đang trong thời gian tìm việc là thất nghiệp tạm thời.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Câu 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhận định nào sau đây đúng về khái niệm thất nghiệp?
a. Người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, không muốn làm việc với mức tiền lương thấp.
b. Người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động muốn làm việc với mức lương đủ sống.
c. Người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, muốn làm việc mà không tìm được việc làm như mong muốn.
d. Người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, muốn làm việc mà không tìm được việc làm với mức lương hiện hành.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Vận dụng SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy tìm đọc thông tin có liên quan đến việc Nhà nước thực hiện vai trò kiểm soát và kiềm chế lạm phát trong kinh tế thị trường những năm gần đây. Từ đó, chỉ rõ ít nhất ba chính sách kinh tế đã được Nhà nước thực hiện thành công.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Bài tập 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi.
Doanh nghiệp M nằm trong danh sách các chủ thể kinh tế được hưởng khoản hỗ trợ lãi suất 2%/năm từ ngân sách nhà nước. Nhưng nhân viên B của ngân hàng gây khó dễ để đòi chi hoa hồng. Giám đốc doanh nghiệp M rất khó xử vì đang cần gấp khoản tiền vay này cho kịp hợp đồng vừa kí với đối tác.
Nếu em là Giám đốc doanh nghiệp M, em sẽ làm gì?
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Bài tập 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc các trường hợp sau và thực hiện yêu cầu.
Trường hợp 1. Sắp đến Tết, nhận thấy giá hàng hoá và dịch vụ tăng dẫn, những tuần qua, anh D đã hối thúc vợ mua sớm các loại thực phẩm khô đã hộp, nếp, đậu, bánh kẹo, rượu vang, nước ngọt,…
Hãy xác định nguyên nhân dẫn đến tình hình lạm phát trên và nhận xét cách thức ứng xử của anh D trước biến động giá cả.
Trường hợp 2. Tình hình kinh tế của nước M đang gặp khó khăn. Chỉ số giá tiêu dùng tăng nhanh qua từng tháng, các doanh nghiệp càng sản xuất càng bị lỗ và vốn lưu động đang bị thâm hụt dần, hàng loạt doanh nghiệp ngưng trệ sản xuất. Nền kinh tế đang rơi vào tình trạng suy thoái.
Hãy cho biết chính sách kinh tế mà Nhà nước M sẽ sử dụng để kiểm soát và kiềm chế tình hình lạm phát trên
Trường hợp 3. Để giữ ổn định tỉ giá USD với đồng nội tệ, hằng năm, Ngân hàng Nhà nước của nước B sẽ chào mua hàng triệu USD từ các ngân hàng thương mại và dự tính bơm ra cho các ngân hàng thương mại mức cung lượng tiền trong lưu thông hàng nghìn tỉ đồng nội tệ.
Hãy làm rõ giới hạn Ngân hàng Nhà nước của nước B sẽ khống chế để mức cung lượng tiền trong lưu thông không dẫn đến lạm phát.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Bài tập 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Thông tin. Ngày 9 – 3 – 2022, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính đã tổ chức Lễ kí Quy chế mua, bán ngoại tệ giữa ngân sách nhà nước và dự trữ ngoại hối nhà nước chính thức. Việc làm này giúp thực hiện chính sách tài khoá gắn liền với chính sách tiền tệ: khi ngân sách nhà nước thiếu ngoại tệ thì ngân hàng bán cho ngân sách nhà nước, còn khi ngân sách nhà nước thu được nhiều ngoại tệ thì sẽ bán lại cho ngân hàng điều hành nhằm mục dích duy trì sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế, giúp kiểm soát và kiềm chế lạm phát.
(Theo Tạp chí Tài chính điện tử, ngày 9 – 3 – 2022)
Em có đồng tình với việc thực hiện chính sách tài khoá gắn liền với chính sách tiền tệ trong thông tin trên không? Vì sao?
Trường hợp 1. Do đứt gãy chuỗi cung ứng toàn cầu về nguyên liệu đầu vào làm cho sản xuất phân bón trong nước đình trệ phân bón khan hiếm khiến gia tăng cao. Lợi dụng tình hình này và dựa vào chính sách khôi phục kinh tế của Nhà nước, khi được vay tiền với lãi suất thấp, doanh nghiệp M đã sử dụng vốn vay này để đầu tư sản xuất phân bón giả, phân bón kém chất lượng. nhằm thu lợi bất chính.
Em có nhận xét gì về việc làm của doanh nghiệp M trong trường hợp trên?
Trường hợp 2. Trước tình hình giá xăng dầu thế giới và giá xăng dầu trong nước đang tầng cao, chuyên gia kinh tế A đề nghị Nhà nước nên mở kho xăng dầu dự trữ đề cân bằng cung, cầu. Chuyên gia kinh tế B lại đề nghị Nhà nước nên thực hiện nghiêm việc tiết kiệm xăng dầu trong toàn bộ nền kinh tế chuyên gia C đề nghị tăng sản lượng khai thác ở các mỏ dầu của nước ta.
Em đồng tình với ý kiến của chuyên gia nào? Vì sao?
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc các thông tin sau và đánh dấu ✓ vào cột tương ứng.
Thông tin |
Chính sách tiền tệ |
Chính sách tài khoá |
Chính sách an sinh xã hội |
a. Hỗ trợ tái đào tạo nghề cho người lao động. |
|||
b. Giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng xuống 8%. |
|||
c. Hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh. |
|||
d. Tăng lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội. |
|||
e. Nhà nước phục hồi nền kinh tế với gói hỗ trợ 350 000 tỉ đồng. |
|||
g. Nhà nước tìm cách giảm bội chi ngân sách, cắt giảm đầu tư công,... |
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Bài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao?
a. Lạm phát vừa phải với tỉ lệ lạm phát trên dưới 4% sẽ không tốt cho nền kinh tế.
b. Lạm phát xảy ra trong nền kinh tế thị trường sẽ gây ra những hậu quả nhất định cho nền kinh tế và xã hội.
c. Sống trong nền kinh tế thị trường khi thấy giá cả hàng hoá nào đó tăng lên thì người dân nhất định sẽ đổ xô đi mua hàng tích trữ.
d. Nhà nước Việt Nam ngày càng có nhiều kinh nghiệm và thành công trong việc kiểm soát, kiềm chế lạm phát.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường