+790 câu hỏi
Câu 842063:
Tự luận

Bài tập 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi.

T thường xuyên đọc sách, báo để tìm hiểu, tham gia các chương trình hướng nghiệp, tư vấn xu hướng tuyển dụng lao động trên thị trường. Cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 diễn ra, dựa trên nền tảng của sự kết hợp công nghệ cảm biến mới, phân tích dữ liệu lớn, điện toán đám mây và kết nối Internet sẽ thúc đẩy sự phát triển của máy móc tự động hoá và hệ thống sản xuất thông minh. Trí tuệ nhân tạo và điều khiển học cho phép con người kiểm soát từ xa, không giới hạn về không gian, thời gian, tương tác nhanh hơn và chính xác hơn. Những công việc giản đơn dễ dàng bị máy móc thay thế. Nhận biết rõ điều này, T đã chủ động tham gia học các lớp kĩ năng, sinh hoạt thường xuyên ở các câu lạc bộ nghề nghiệp để sẵn sàng tham gia thị trường lao động, lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp.

Trước tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, T đã làm gì để sẵn sàng tham gia thị trường lao động, lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp?


Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Câu 842061:
Tự luận

Bài tập 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.

Trường hợp 1. Nước A thực hiện các chính sách ổn định kinh tế vĩ mô, phát triển thị trường lao động, nâng cao đời sống người dân. Thị trường lao động đã có những bước phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu, ngày càng hội nhập, từng bước tiệm cận với thị trường lao động khu vực và thế giới. Thị trưởng lao động trở thành động lực thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu lao động, phù hợp với chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Các doanh nghiệp mở rộng đầu tư sản xuất, thúc đẩy lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm tăng nhanh.

– Việc chính phủ nước A thực hiện các chính sách ổn định kinh tế vĩ mô, phát triển thị trường lao động đã tác động đến thị trường việc làm của nước này như thế nào?

Trường hợp 2. Trước khủng hoảng kinh tế, nước B thực hiện chính sách kích cầu, đầy mạnh chi tiêu công. Nhờ giải pháp ứng phó linh hoạt cùng với nỗ lực không ngừng nhằm phục hồi và phát triển kinh tế của toàn hệ thống chính trị, từ trung ương đến địa phương, hầu hết các hoạt động sản xuất kinh doanh được phục hồi. Doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, tăng việc làm và nhu cầu sử dụng lao động. Số lao động có việc làm tăng, thu nhập bình quân thắng của người lao động tăng so với quý trước và so với cùng kì năm trước. Có việc làm, thu nhập được nâng lên, đời sống nhân dân được cải thiện, chất lượng lao động và năng suất lao động của nước B tăng lên.

– Việc Chính phủ nước B thực hiện các chính sách kích cầu, doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, tăng việc làm đã tác động đến thị trường lao động của nước này như thế nào?


Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Câu 842058:
Tự luận

Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc các thông tin sau và xác định xu hướng tuyển dụng của thị trường.

Thông tin 1. Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội giai đoạn 2021 – 2030 đã xác định mục tiêu chuyển dịch cơ cấu lao động là 'tỉ trọng lao động khu vực nông - lâm – ngư nghiệp giảm xuống dưới 20% trong tổng số lao động có việc làm của nền kinh tế. Trong bối cảnh mới, đòi hồi phải có những chính sách phù hợp và đột phá, thúc đẩy tạo việc làm, tăng năng suất, chất lượng góp phần tăng trưởng kinh tế, thu hẹp khoảng cách với các nước trong khu vực, hướng đến phát triển bền vững.... Đặc biệt, đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, yếu tố chuyển dịch cơ cấu lao động đóng vai trò quan trọng vào tăng năng suất lao động của nền kinh tế. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá tất yếu làm thay đổi tỉ trọng lao động trong các ngành kinh tế.

Thông tin 2. Thế giới việc làm và thị trường lao động quốc tế đã và đang thay đổi nhanh chóng. Cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 cũng đặt ra những vấn đề mới nhiều việc làm, kĩ năng cũ sẽ mất đi hoặc giảm mạnh; xuất hiện nhiều việc làm mới, kĩ năng mới; trí tuệ nhân tạo, robot, máy móc sẽ đóng vai trò ngày một lớn trong sản xuất và thay thế nhiều vị trí việc làm, đây là một thách thức Nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước lo ngại trước việc thiếu cục bộ lực lượng lao động có kĩ năng nghề để phục hồi và mở rộng sản xuất, kinh doanh, nhất là trong các ngành công nghiệp. Các doanh nghiệp FDI luôn luôn cần nguồn nhân lực chất lượng cao để ứng dụng công nghệ mới.

(Theo Tạp chí điện tử VnEconomy, ngày 20 – 8 – 2022)


Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 5: Thị trường lao động, việc làm
Câu 842020:
Tự luận

Bài tập 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau và trả lời câu hỏi.

Thông tin. Theo thống kê của Cục An toàn thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông, có khoảng 50 000 người làm việc trong lĩnh vực an toàn thông tin; trong năm 2021, nhu cầu nhân lực ngành này vào khoảng 700 000 người. Dù có mức lương cao hơn mặt bằng chung của thị trường nhân lực, nhưng số lượng kĩ sư bảo mật, chuyên gia an ninh mạng chưa bao giờ thoả mãn nhu cầu của các doanh nghiệp, đặc biệt là các ngành ngân hàng, tài chính. 

(Theo Báo Đầu tư, ngày 20 – 11 – 2022)

Thông tin trên tác động như thế nào đến bản thân em khi đang lựa chọn ngành nghề theo học đảm bảo có việc làm và lương cao?

Trường hợp. Chính phủ nước A tổ chức cuộc họp lấy ý kiến chuyên gia về việc chọn lựa các chính sách kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp trong tình hình khủng hoảng kinh tế chu kì và lạm phát đang gia tăng. Chuyên gia H kiến nghị Nhà nước nên tập trung vào chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế, tạo việc làm. Nhưng chuyên gia B phản bác và kiên trì kiến nghị Nhà nước nên kết hợp linh hoạt và chặt chẽ chính sách hỗ trợ, phát triển kinh tế, tạo việc làm cùng với chính sách an sinh xã hội và chính sách giải quyết việc làm. 

Em tán thành với ý kiến của chuyên gia nào? Vì sao?


Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Câu 841967:
Tự luận

Bài tập 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11Em hãy đọc các trường hợp sau và thực hiện yêu cầu.

Trường hợp 1. Sắp đến Tết, nhận thấy giá hàng hoá và dịch vụ tăng dẫn, những tuần qua, anh D đã hối thúc vợ mua sớm các loại thực phẩm khô đã hộp, nếp, đậu, bánh kẹo, rượu vang, nước ngọt,…

Hãy xác định nguyên nhân dẫn đến tình hình lạm phát trên và nhận xét cách thức ứng xử của anh D trước biến động giá cả.

Trường hợp 2. Tình hình kinh tế của nước M đang gặp khó khăn. Chỉ số giá tiêu dùng tăng nhanh qua từng tháng, các doanh nghiệp càng sản xuất càng bị lỗ và vốn lưu động đang bị thâm hụt dần, hàng loạt doanh nghiệp ngưng trệ sản xuất. Nền kinh tế đang rơi vào tình trạng suy thoái.

Hãy cho biết chính sách kinh tế mà Nhà nước M sẽ sử dụng để kiểm soát và kiềm chế tình hình lạm phát trên

Trường hợp 3. Để giữ ổn định tỉ giá USD với đồng nội tệ, hằng năm, Ngân hàng Nhà nước của nước B sẽ chào mua hàng triệu USD từ các ngân hàng thương mại và dự tính bơm ra cho các ngân hàng thương mại mức cung lượng tiền trong lưu thông hàng nghìn tỉ đồng nội tệ.

Hãy làm rõ giới hạn Ngân hàng Nhà nước của nước B sẽ khống chế để mức cung lượng tiền trong lưu thông không dẫn đến lạm phát.


Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Câu 841880:
Tự luận

Bài tập 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau và trả lời câu hỏi.

Thông tin. Ngày 9 – 3 – 2022, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính đã tổ chức Lễ kí Quy chế mua, bán ngoại tệ giữa ngân sách nhà nước và dự trữ ngoại hối nhà nước chính thức. Việc làm này giúp thực hiện chính sách tài khoá gắn liền với chính sách tiền tệ: khi ngân sách nhà nước thiếu ngoại tệ thì ngân hàng bán cho ngân sách nhà nước, còn khi ngân sách nhà nước thu được nhiều ngoại tệ thì sẽ bán lại cho ngân hàng điều hành nhằm mục dích duy trì sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế, giúp kiểm soát và kiềm chế lạm phát. 

(Theo Tạp chí Tài chính điện tử, ngày 9 – 3 – 2022)

Em có đồng tình với việc thực hiện chính sách tài khoá gắn liền với chính sách tiền tệ trong thông tin trên không? Vì sao?

Trường hợp 1. Do đứt gãy chuỗi cung ứng toàn cầu về nguyên liệu đầu vào làm cho sản xuất phân bón trong nước đình trệ phân bón khan hiếm khiến gia tăng cao. Lợi dụng tình hình này và dựa vào chính sách khôi phục kinh tế của Nhà nước, khi được vay tiền với lãi suất thấp, doanh nghiệp M đã sử dụng vốn vay này để đầu tư sản xuất phân bón giả, phân bón kém chất lượng. nhằm thu lợi bất chính. 

Em có nhận xét gì về việc làm của doanh nghiệp M trong trường hợp trên? 

Trường hợp 2. Trước tình hình giá xăng dầu thế giới và giá xăng dầu trong nước đang tầng cao, chuyên gia kinh tế A đề nghị Nhà nước nên mở kho xăng dầu dự trữ đề cân bằng cung, cầu. Chuyên gia kinh tế B lại đề nghị Nhà nước nên thực hiện nghiêm việc tiết kiệm xăng dầu trong toàn bộ nền kinh tế chuyên gia C đề nghị tăng sản lượng khai thác ở các mỏ dầu của nước ta. 

Em đồng tình với ý kiến của chuyên gia nào? Vì sao?

 

Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường