Câu 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Tình trạng nhiều người lao động không kiếm được việc làm trong một thời gian dài sẽ tạo ra hậu quả gì cho nền kinh tế đất nước?
a. Lãng phí nguồn nhân lực, lãng phí nguồn vốn, làm suy giảm sản lượng.
b. Lãng phí nguồn tài nguyên, nguồn nhân lực, giảm sản lượng quốc gia.
c. Thu nhập của một bộ phận dân cư giảm, tiêu dùng giám, mức sống sụt giȧm.
d. Thu nhập quốc dân giảm, đời sống dân cư khó khăn, tiêu dùng hạn chế.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Câu 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Từ sự vận động của nền kinh tế, nguyên nhân nào dưới đây sẽ dẫn đến thất nghiệp?
a. Nền kinh tế bị suy thoái, cầu lao động giảm.
b. Nền kinh tế bị đình trệ, cầu lao động tăng.
c. Nền kinh tế có lạm phát vừa phải, cung – cầu lao động cân đối.
d. Nền kinh tế tăng trưởng nhanh, cung lao động không tăng kịp.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Câu 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Người lao động sẽ không kiếm được việc làm trong trường hợp
a. có chuyên môn vững, giỏi ngoại ngữ.
b. ngoại ngữ thiếu, chuyên môn yếu.
c. có chuyên môn vững, giao tiếp tốt.
d. có khả năng đáp ứng được yêu cầu của việc làm trong các ngành nghề hiện đại.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Câu 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến thất nghiệp?
a. Nền kinh tế rơi vào suy thoái, sản lượng giảm.
b. Nền kinh tế chuyển sang giai đoạn mở rộng quy mô sản xuất
c. Nền kinh tế bước vào thời kì khôi phục sản xuất.
d. Nền kinh tế đón nhận luồng đầu tư mới từ nước ngoài.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Câu 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Trong các chủ thể sau, chủ thể nào ứng với loại hình thất nghiệp cơ cấu?
a. Anh B không có việc làm vì doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất.
b. Chị T nghỉ việc vì tiền lương không cao như mong muốn.
c. Ông K mất việc vì doanh nghiệp chuyển sang sử dụng máy móc hiện đại, công nghệ tiên tiến.
d. Bà C phải ở nhà vì chưa xin được việc làm.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Câu 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhận định nào sau đây không đúng về các loại hình thất nghiệp?
a. Người lao động không chấp nhận việc làm hiện thời với mức lương thấp là thất nghiệp không tự nguyện.
b. Người lao động rất muốn làm việc, nhưng không nhận được việc làm với mức lương hiện hành là thất nghiệp không tự nguyện.
c. Người lao động thủ công, không tìm được việc làm trong nhà máy cơ khí là thất nghiệp cơ cấu.
d. Người lao động mới tốt nghiệp đang trong thời gian tìm việc là thất nghiệp tạm thời.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Câu 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhận định nào sau đây đúng về khái niệm thất nghiệp?
a. Người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, không muốn làm việc với mức tiền lương thấp.
b. Người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động muốn làm việc với mức lương đủ sống.
c. Người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, muốn làm việc mà không tìm được việc làm như mong muốn.
d. Người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, muốn làm việc mà không tìm được việc làm với mức lương hiện hành.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường
Vận dụng SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy tìm đọc thông tin có liên quan đến việc Nhà nước thực hiện vai trò kiểm soát và kiềm chế lạm phát trong kinh tế thị trường những năm gần đây. Từ đó, chỉ rõ ít nhất ba chính sách kinh tế đã được Nhà nước thực hiện thành công.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Bài tập 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi.
Doanh nghiệp M nằm trong danh sách các chủ thể kinh tế được hưởng khoản hỗ trợ lãi suất 2%/năm từ ngân sách nhà nước. Nhưng nhân viên B của ngân hàng gây khó dễ để đòi chi hoa hồng. Giám đốc doanh nghiệp M rất khó xử vì đang cần gấp khoản tiền vay này cho kịp hợp đồng vừa kí với đối tác.
Nếu em là Giám đốc doanh nghiệp M, em sẽ làm gì?
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Bài tập 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc các trường hợp sau và thực hiện yêu cầu.
Trường hợp 1. Sắp đến Tết, nhận thấy giá hàng hoá và dịch vụ tăng dẫn, những tuần qua, anh D đã hối thúc vợ mua sớm các loại thực phẩm khô đã hộp, nếp, đậu, bánh kẹo, rượu vang, nước ngọt,…
Hãy xác định nguyên nhân dẫn đến tình hình lạm phát trên và nhận xét cách thức ứng xử của anh D trước biến động giá cả.
Trường hợp 2. Tình hình kinh tế của nước M đang gặp khó khăn. Chỉ số giá tiêu dùng tăng nhanh qua từng tháng, các doanh nghiệp càng sản xuất càng bị lỗ và vốn lưu động đang bị thâm hụt dần, hàng loạt doanh nghiệp ngưng trệ sản xuất. Nền kinh tế đang rơi vào tình trạng suy thoái.
Hãy cho biết chính sách kinh tế mà Nhà nước M sẽ sử dụng để kiểm soát và kiềm chế tình hình lạm phát trên
Trường hợp 3. Để giữ ổn định tỉ giá USD với đồng nội tệ, hằng năm, Ngân hàng Nhà nước của nước B sẽ chào mua hàng triệu USD từ các ngân hàng thương mại và dự tính bơm ra cho các ngân hàng thương mại mức cung lượng tiền trong lưu thông hàng nghìn tỉ đồng nội tệ.
Hãy làm rõ giới hạn Ngân hàng Nhà nước của nước B sẽ khống chế để mức cung lượng tiền trong lưu thông không dẫn đến lạm phát.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Bài tập 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc các thông tin, trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Thông tin. Ngày 9 – 3 – 2022, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính đã tổ chức Lễ kí Quy chế mua, bán ngoại tệ giữa ngân sách nhà nước và dự trữ ngoại hối nhà nước chính thức. Việc làm này giúp thực hiện chính sách tài khoá gắn liền với chính sách tiền tệ: khi ngân sách nhà nước thiếu ngoại tệ thì ngân hàng bán cho ngân sách nhà nước, còn khi ngân sách nhà nước thu được nhiều ngoại tệ thì sẽ bán lại cho ngân hàng điều hành nhằm mục dích duy trì sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế, giúp kiểm soát và kiềm chế lạm phát.
(Theo Tạp chí Tài chính điện tử, ngày 9 – 3 – 2022)
Em có đồng tình với việc thực hiện chính sách tài khoá gắn liền với chính sách tiền tệ trong thông tin trên không? Vì sao?
Trường hợp 1. Do đứt gãy chuỗi cung ứng toàn cầu về nguyên liệu đầu vào làm cho sản xuất phân bón trong nước đình trệ phân bón khan hiếm khiến gia tăng cao. Lợi dụng tình hình này và dựa vào chính sách khôi phục kinh tế của Nhà nước, khi được vay tiền với lãi suất thấp, doanh nghiệp M đã sử dụng vốn vay này để đầu tư sản xuất phân bón giả, phân bón kém chất lượng. nhằm thu lợi bất chính.
Em có nhận xét gì về việc làm của doanh nghiệp M trong trường hợp trên?
Trường hợp 2. Trước tình hình giá xăng dầu thế giới và giá xăng dầu trong nước đang tầng cao, chuyên gia kinh tế A đề nghị Nhà nước nên mở kho xăng dầu dự trữ đề cân bằng cung, cầu. Chuyên gia kinh tế B lại đề nghị Nhà nước nên thực hiện nghiêm việc tiết kiệm xăng dầu trong toàn bộ nền kinh tế chuyên gia C đề nghị tăng sản lượng khai thác ở các mỏ dầu của nước ta.
Em đồng tình với ý kiến của chuyên gia nào? Vì sao?
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc các thông tin sau và đánh dấu ✓ vào cột tương ứng.
Thông tin |
Chính sách tiền tệ |
Chính sách tài khoá |
Chính sách an sinh xã hội |
a. Hỗ trợ tái đào tạo nghề cho người lao động. |
|||
b. Giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng xuống 8%. |
|||
c. Hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước đối với khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh. |
|||
d. Tăng lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội. |
|||
e. Nhà nước phục hồi nền kinh tế với gói hỗ trợ 350 000 tỉ đồng. |
|||
g. Nhà nước tìm cách giảm bội chi ngân sách, cắt giảm đầu tư công,... |
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Bài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao?
a. Lạm phát vừa phải với tỉ lệ lạm phát trên dưới 4% sẽ không tốt cho nền kinh tế.
b. Lạm phát xảy ra trong nền kinh tế thị trường sẽ gây ra những hậu quả nhất định cho nền kinh tế và xã hội.
c. Sống trong nền kinh tế thị trường khi thấy giá cả hàng hoá nào đó tăng lên thì người dân nhất định sẽ đổ xô đi mua hàng tích trữ.
d. Nhà nước Việt Nam ngày càng có nhiều kinh nghiệm và thành công trong việc kiểm soát, kiềm chế lạm phát.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Câu 12 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hành vi của chủ thể kinh tế nào không đúng khi lạm phát xảy ra trong kinh tế thị trường?
a. Chủ trạm xăng A nhận thấy giá xăng đang tăng dần đã từng bước cắt giảm lượng xăng bán ra.
b. Bà B, chủ một cửa hàng bán gạo, tăng giá bán gạo do giá vận chuyển tăng
c. Ông D, chủ dãy nhà trọ nhanh chóng chứng nhận cho công nhân, giúp họ nhận hỗ trợ tiền thuê trọ từ gói an sinh của Nhà nước.
d.Thấy giá điện tăng cao, Giám đốc K đã cho thực hiện chính sách tiết kiệm điện toàn công ty kèm theo hệ thống thường phạt minh bạch.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Câu 11 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Yếu tố nào trong chính sách tiền tệ giúp Nhà nước kiểm soát và kiềm chế lạm phát
a. Lãi suất, mức cung tiền tệ.
b. Mức cung tiền tệ, đầu tư công.
c. Đầu tư công, kiềm chế nhập siêu.
d. Thuế suất, lãi suất.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Câu 10 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Để giúp các doanh nghiệp vượt qua đình trệ sản xuất trong tình hình lạm phát, Nhà nước đã thực hiện
a. giảm lãi suất vốn vay ngân hàng, kiềm chế nhập siêu.
b. khuyến khích xuất khẩu hàng hoá, tăng đầu tư công.
c. giảm thuế suất, khuyến khích sử dụng công nghệ cao.
d. tăng mức cung tiền tệ, tăng đầu tư công.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Câu 9 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Chính sách an sinh xã hội trong kiềm chế lạm phát dành cho chủ thể kinh tế nào dưới đây?
a. Các chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa bị ngưng trệ sản xuất.
b. Người lao động bị nghỉ việc trong các doanh nghiệp.
c. Các tiểu thương bị đứt gãy chuỗi cung ứng hàng hoá.
d. Người lao động thuộc diện hộ khó khăn, phải chăm sóc cha mẹ già.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Câu 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhà nước kiểm soát và kiềm chế lạm phát bằng các chính sách kinh tế nào dưới đây?
a. Chính sách ngoại thương, chính sách tiền tệ.
b. Chính sách tài khoá, chính sách tiền tệ.
c. Chính sách an sinh xã hội, chính sách đối nội.
d. Chính sách tài chính, chính sách đối ngoại.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Câu 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Ý kiến nào dưới đây không đúng về hậu quả của lạm phát?
a. Gia tăng sự đình trệ trong nền kinh tế và tăng lưu thông hàng hoá.
b. Gây ra suy thoái kinh tế và phân hoá giàu nghèo.
c. Gây ra đình trệ sản xuất và suy giảm tiêu dùng xã hội.
d. Gia tăng thất nghiệp và làm cho đời sống người lao động khó khăn.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Câu 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Lạm phát gây ra suy thoái kinh tế và thất nghiệp đối với
a. nền kinh tế và người lao động.
b. các doanh nghiệp và người sản xuất nhỏ.
c nền kinh tế và nhà kinh doanh.
d. người sản xuất và người tiêu dùng.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Câu 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Lạm phát gây ra những hậu quả gì cho nền kinh tế và xã hội?
a. Các doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất, người lao động thất nghiệp, đời sống khó khăn.
b. Thất nghiệp gia tăng, thu nhập thực tế của người lao động giảm.
c. Phân hoá giàu nghèo trong xã hội tăng, người giàu hạn chế tiêu dùng.
d. Sản lượng trong nền kinh tế giảm, các nguồn lực sản xuất bị lãng phí.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Câu 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhận định nào dưới đây đúng về nguyên nhân gây ra lạm phát trong nền kinh tế.
a. Do mức cung lượng tiền lưu thông trong nước tăng vượt quá mức cấu lượng tiên trong lưu thông.
b. Do Nhà nước phát hành một lượng tiền lớn vượt nhu cầu sử dụng của người dân và các doanh nghiệp.
c. Do chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng và nhu cầu thị trường tăng.
d. Do chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng và mức cung tiền tăng.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Câu 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến lạm phát
a. Nhu cầu thị trường tăng, mức cung lượng tiến trong nước tăng, chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng.
b. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng, nhu cầu thị trường tăng mức tiền lưu thông tăng.
c. Nhu cầu thị trưởng tăng, mức tiền lưu thông trong nước tăng, chi phí sản xuất doanh nghiệp tăng.
d. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng, nhu cầu thị trường tăng, mức cung lượng tiền lưu thông trong nước tăng.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Câu 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Dựa vào tỉ lệ lạm phát, trên thị trường sẽ có các loại hình lạm phát nào?
a. Lạm phát tự nhiên, lạm phát trườn bò, lạm phát cao.
b. Lạm phát tự nhiên, lạm phát phi mã, lạm phát siêu tốc.
c. Lạm phát tự nhiên, lạm phát phi mã, lạm phát siêu mã.
d. Lạm phát tự nhiên, lạm phát trườn bò, lạm phát phi mã.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Câu 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Lạm phát trên thị trường có những biểu hiện nào?
a. Mức giá của nền kinh tế tăng liên tục trong một thời gian nhất định làm giá trị và sức mua của đồng tiền giảm xuống.
b. Mức giá chung của nền kinh tế tăng trong một thời gian nhất định làm giá trị và sức mua của đồng tiền giảm xuống.
c. Mức giá chung của nền kinh tế tăng liên tục trong một thời gian nhất định làm giá trị và sức mua của đồng tiền giảm xuống.
d. Mức giá chung của nền kinh tế tăng liên tục theo thời gian làm giá trị và sức mua của đồng tiền giảm xuống.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường
Vận dụng SBT Kinh tế Pháp luật 11: Với tư cách là người tiêu dùng, em hãy tìm hiểu và thực hiện bài viết ngắn (khoảng 200 chữ) về vai trò của quan hệ cung - cầu đối với bản thân hoặc người thân.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Bài tập 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi.
Ông D tâm sự với vợ:
- Giá thức ăn gia súc lại tăng lên. Điều này sẽ ảnh hưởng đến chi phí chăn nuôi của gia đình mình!
Vợ ông nghe vậy buồn bã đắp:
- Chi phí chăn nuôi tăng mà giá lợn xuất chuồng thì đang giảm. Cứ thế này lời lãi gì nữa?
Ông D trả lời:
- Năm nay minh đã đầu tư lắp đặt các trang thiết bị với công nghệ hiện đại để giúp đàn lợn khoẻ mạnh, tăng trưởng nhanh. Anh tinh bản lứa lợn này sẽ dư được một số tiền. Vậy mà…
Vợ ông D thở dài nói:
- Vợ chồng mình phải tính toán lứa lợn sau nuôi ít lại! Chứ không mất cả chì lẫn chài!
Ông D ậm ừ dáp:
- Để anh suy nghĩ thêm!
Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của gia đình ông D .
Ông D tâm sự với vợ:
- Giá thức ăn gia súc lại tăng lên. Điều này sẽ ảnh hưởng đến chi phí chăn nuôi của gia đình mình!
Vợ ông nghe vậy buồn bã đắp:
- Chi phí chăn nuôi tăng mà giá lợn xuất chuồng thì đang giảm. Cứ thế này lời lãi gì nữa?
Ông D trả lời:
- Năm nay minh đã đầu tư lắp đặt các trang thiết bị với công nghệ hiện đại để giúp đàn lợn khoẻ mạnh, tăng trưởng nhanh. Anh tinh bản lứa lợn này sẽ dư được một số tiền. Vậy mà…
Vợ ông D thở dài nói:
- Vợ chồng mình phải tính toán lứa lợn sau nuôi ít lại! Chứ không mất cả chì lẫn chài!
Ông D ậm ừ dáp:
- Để anh suy nghĩ thêm!
Mối quan hệ cung – cầu được thể hiện như thế nào trong đoạn hội thoại trên?
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Bài tập 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Trường hợp 1. Dịch tả lợn châu Phi bùng phát đã khiến lượng lợn hơi cung cấp cho thị trường giảm mạnh nên giá được đầy tăng cao. Chị H đã thay đổi thói quen tiêu dùng, chuyển sang các thực phẩm thay thế thịt lợn như thịt bò, gà, cá,... vừa hợp túi tiền, vừa dám bảo dinh dưỡng.
Em có nhận xét gì về việc làm của chị H trong trường hợp trên? Từ đó, cho biết vai trò của quan hệ cung – cầu đối với người tiêu dùng.
Trường hợp 2. Sau khi giá cao su liên tục tăng trở lại do nhu cầu của thị trường xuất khẩu tăng cao, Công ty Cao su Đ đã tăng cường cơ giới hoá, ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất, chất lượng vườn cây, tiết kiệm chi phí quản lí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng thu nhập cho người lao động. Nhờ những giải pháp về kĩ thuật mà năng suất vườn cây của công ty từ chỗ 1,5 tấn/ha năm 2018 đã tăng lên mức hơn 1,9 tấn/ha vào năm 2021.
Khi giá cao sự tăng lên, Công ty Cao su Đ đã làm gi? Từ đó, cho biết vai trò của quan hệ cung - cầu đối với người sản xuất.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy phân tích mối quan hệ cung - cầu trong các thông tin sau:
Thông tin 1. Nhu cầu mua sắm trực tuyến tiếp tục tăng cao trong những ngày cận tết Nguyên Đán. Các sản phẩm trang trí nhà cửa được chọn mua nhiều với số lượng tăng đến 45% so với tháng trước. Nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Tiki lên kế hoạch chuẩn bị hàng hoá dầm bảo về số lượng và chất lượng, ví dụ: tăng 30% lượng hàng hoá tập trung vào các sản phẩm thiết yếu như thực phẩm khô, thức uống, sữa, gia vị....
(Theo Báo Thông tin và Truyền thông, ngày 25 – 1 – 2022)
Thông tin 2. Nhiều doanh nghiệp lữ hành điều chỉnh kế hoạch kinh doanh, giảm giá và triển khai chương trình kích cầu du lịch nội địa. Theo ghi nhận từ nhiều công ty du lịch, nhu cầu đi du lịch nội địa của người dân tăng khá mạnh.
(Theo Báo Người Lao động, ngày 4 - 1)
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Bài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao?
a. Khi giá cả hàng hoá, dịch vụ tăng, doanh nghiệp cần phải thu hẹp sản xuất.
b. Chỉ có nhân tố giá cả tác động trực tiếp đến cung trong nền kinh tế
c. Dân số càng đông, cầu hàng hoá càng tăng.
d. Chính sách của Chính phủ ảnh hưởng trực tiếp đến cầu hàng hoá.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Câu 10 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Mối quan hệ cung – cầu là mối quan hệ tác động giữa
a. người sản xuất với người sản xuất.
b. người sản xuất với người tiêu dùng.
c. người tiêu dùng với người tiêu dùng
d. Nhà nước với người tiêu dùng.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Câu 9 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Khi cầu tăng dẫn đến sản xuất mở rộng làm cho cung tăng là nội dung của biểu hiện
a. cung – cầu tác động lẫn nhau.
b. cung – cầu tác động đến giá cả.
c. giá cả tác động đến cung.
d. giá cả tác động đến cầu.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Câu 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Khi giá cả trên thị trường giảm thì cung, cầu thay đổi như thế nào?
a. Cung và cầu tăng.
b. Cung và cầu giảm.
c. Cung tăng, cầu giảm.
d. Cung giảm, cầu tăng.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Câu 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Khi giá cả trên thị trường tăng thì cung, cầu thay đổi như thế nào?
a. Cung và cầu tăng.
b. Cung và cầu giảm.
c. Cung tăng, cầu giảm.
d. Cung giảm, cầu tăng.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Câu 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Giá cả tác động như thế nào đến cầu?
a. Giá cao thì cầu giảm.
b Giá cao thì cầu tăng.
c. Giá thấp thì cầu giảm.
d. Giá biến động nhưng cầu không biến động.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Câu 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Giá cả tác động như thế nào đến cung?
a. Giá cao thì cung giảm.
b. Giá cao thì cung tăng.
c. Giá thấp thì cung tăng.
d. Giá biến động nhưng cung không biến động.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Câu 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhân tố nào ảnh hưởng lớn nhất đến cung trong nền kinh tế.
a. Công nghệ sản xuất.
b. Giá của yếu tố đầu vào.
c. Chính sách của Chính phủ.
d. Giá của hàng hoá, dịch vụ.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Câu 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhận định nào dưới đây đúng về khái niệm cầu?
a. Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người mua có khả năng mua ở những mức giá khác nhau trong thời kì nhất định.
b. Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người mua sẵn sàng mua ở những mức giá khác nhau trong thời kì nhất định.
c. Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người mua có khả năng mua và sẵn sàng mua ở những mức giá giống nhau trong thời kì nhất định.
d. Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người mua có khả năng mua và sẵn sàng mua ở những mức giá khác nhau trong thời kì nhất định.
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường
Câu 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhận định nào dưới đây đúng về khái niệm cung?
a. Cung là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người bán có khả năng bán ở những mức giá khác nhau trong thời kì nhất định. |
|
b. Cung là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người bán sẵn sàng bán ở những mức giá khác nhau trong thời kì nhất định. |
|
c. Cung là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người bán có khả năng bán và sẵn sàng bán ở những mức giá khác nhau trong thời kì nhất định. |
|
d. Cung là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người bán có khả năng bán và sẵn sàng bán ở những mức giá giống nhau trong thời kì nhất định. |
Sách bài tập KTPL 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cung - cầu trong nền kinh tế thị trường