Giải Toán lớp 4 trang 6 Bài 2: Viết rồi đọc số, biết số đó gồm:
a) 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 chục
b) 8 nghìn, 8 trăm, 8 chục và 8 đơn vị.
c) 5 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.
d) 9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị.
Giải Toán lớp 4 trang 6, 7, 8 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 trang 6 Bài 1: Số?
Viết số |
Hàng chục nghìn |
Hàng nghìn |
Hàng trăm |
Hàng chục |
Hàng đơn vị |
Đọc số |
36 515 |
3 |
6 |
5 |
1 |
5 |
ba mươi sáu nghìn năm trăm mười lăm |
? |
6 |
? |
0 |
3 |
? |
sáu mươi mốt nghìn không trăm ba mươi tư |
? |
|
7 |
9 |
? |
? |
bảy nghìn chín trăm bốn mươi mốt |
? |
? |
0 |
? |
? |
9 |
hai mươi nghìn tám trăm linh chín |
Giải Toán lớp 4 trang 6, 7, 8 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 trang 31 Bài 1: >, <, =
a) 2 022 + 1 975 ...?... 1 975 + 2 022
b) 2 022 + 1 975 ...?... 1 975 + 2020
c) 2 022 + 1 975 ...?... 1 977 + 2 022
d) 2 022 + 1 975 ...?... 2 025 + 1 972
Giải Toán lớp 4 trang 30, 31 Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 4 trang 31 Tập 1
Giải Toán lớp 4 trang 31 Bài 1: Số?
a) 75 + 318 = 318 + ...?...
b) 467 + 5 924 = ...?... + 467
c) 66 + ...?... = 8 627 + 66
d) ...?... + 18 436 = 18 436 + 54
Giải Toán lớp 4 trang 30, 31 Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 4 trang 29 Bài 1: Độ dài các cạnh của hình tam giác là a, b, c (cùng đơn vị đo)
Gọi P là chu vi của hình tam giác.
Công thức tính chu vi hình tam giác là: P = a + b + c
Áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây.
a |
3 cm |
8 dm |
9 m |
b |
4 cm |
8 dm |
9 m |
c |
5 cm |
6 dm |
9 m |
P |
...?... |
...?... |
...?... |
Giải Toán lớp 4 trang 29 Bài 12: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 4 trang 28 Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo).
Gọi P là chu vi của hình chữ nhật.
Công thức tính chu vi hình chữ nhật là: P = (a + b) × 2
Áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây.
a |
8 cm |
12 m |
20 m |
b |
6 cm |
7 m |
...?... m |
P |
...?... cm |
...?... m |
60 m |
Giải Toán lớp 4 trang 28 Bài 11: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 4 trang 28 Bài 1: Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo).
Gọi S là diện tích của hình chữ nhật.
Công thức tính diện tích hình chữ nhật là: S = a × b
Áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây.
a |
7 cm |
7 cm |
...?... cm |
b |
5 cm |
...?... cm |
9 cm |
S |
...?... cm2 |
35 cm2 |
144 cm2 |
Giải Toán lớp 4 trang 28 Bài 11: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 4 trang 27 Bài 2: Một hình vuông có cạnh là a. Gọi chu vi hình vuông là P.
Công thức tính chu vi hình vuông là: P = a × 4
Áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây.
a |
5 cm |
8 dm |
12 m |
...?... |
P |
20 cm |
...?... |
...?... |
24 m |
Giải Toán lớp 4 trang 26, 27 Bài 10: Biểu thức có chứa chữ - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 4 trang 27 Tập 1
Giải Toán lớp 4 trang 27 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)
Biểu thức |
n |
Giá trị của biểu thức |
15 × n |
6 |
90 |
37 – n + 5 |
17 |
...?... |
n : 8 × 6 |
40 |
...?... |
12 – 36 : n |
3 |
...?... |
Giải Toán lớp 4 trang 26, 27 Bài 10: Biểu thức có chứa chữ - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 4 trang 26 Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi nói theo mẫu
Mẫu: 32 – b × 2 với b = 15
Nếu b = 15 thì 32 – b × 2 = 32 – 15 × 2
= 2
a) a + 45 với a = 18
b) 24 : b với b = 8
c) (c – 7) × 5 với c = 18
Giải Toán lớp 4 trang 26, 27 Bài 10: Biểu thức có chứa chữ - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 4 trang 25 Tập 1
Giải Toán lớp 4 trang 25 Bài 1:
a) Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong mỗi biểu thức sau
125 – 84 + 239 156 : 3 × 4 45 + 27 × 6 63 : (162 – 155)
b) Tính giá trị mỗi biểu thức trên rồi nói theo mẫu
Mẫu: 125 – 84 + 239 = 41 + 239
= 280
Giải Toán lớp 4 trang 25 Bài 9: Ôn tập biểu thức số - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 4 trang 24 Luyện tập 3: Chọn ý trả lời đúng:
Để đi từ nhà đến hiệu sách, Bình phải đi qua bưu điện. Quãng đường từ nhà Bình đến bưu điện dài 500 m và dài hơn quãng đường từ bưu điện đến hiệu sách là 150 m.
Quãng đường từ nhà Bình đến hiệu sách, cả đi và về:
A. Ngắn hơn 1 km
B. Bằng 1kg
C. Dài hơn 1 km nhưng ngắn hơn 2 km
D. Dài hơn 2 km
Giải Toán lớp 4 trang 23, 24 Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 4 trang 23 Thực hành 1: Một chiếc xe chở 5 bao khoai tây và 3 bao khoai lang. Khối lượng khoai tây trong mỗi bao là 25 kg, khối lượng khoai lang trong mỗi bao là 20 kg. Hỏi chiếc xe đó chở tất cả bao nhiêu ki-lô-gam khoai tây và khoai lang?
a) Sắp xếp thứ tự các bước tính cho phù hợp.
b) Giải bài toán
Giải Toán lớp 4 trang 23, 24 Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 4 trang 22 Thực hành 2: Nói theo mẫu:
Mẫu: Cắm đều 20 bông hoa vào 4 bình hoa. Hỏi có 50 bông hoa thì cắm được bao nhiêu bình hoa như thế?
a) Xếp đều 21 quả hồng vào 3 đĩa. Hỏi có 56 quả hồng cùng loại thì xếp được bao nhiêu đĩa như thế?
b) Cô giáo chia đều 20 bạn thành 5 nhóm. Hỏi có 32 bạn thì chia được bao nhiêu nhóm như thế?
Giải Toán lớp 4 trang 21,22 Bài 7: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo) - Chân trời sáng tạo