a) 60% của 250 l. c) 120% của 150 người. e) 30% của 800 m2. |
b) 75% của 12 m. d) 64% của 12,5 g. g) 175% của 30 000 đồng. |
Giải Toán lớp 5 trang 99 Bài 42: Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước - Cánh diều
Theo kế hoạch, năm vừa qua một xưởng phải sản xuất 1 000 chiếc xe đạp. Đến hết năm, xưởng đó đã sản xuất được 1 150 chiếc. Hỏi:
a) Xưởng đó đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch cả năm?
b) Xưởng đó đã thực hiện vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm?
Giải Toán lớp 5 trang 97 Bài 41: Tìm tỉ số phần trăm của hai số - Cánh diều
a) Nhận xét hai cách tính tỉ số phần trăm của hai số 17 và 20 dưới đây:
Cách 1: 17 : 20 = 0,85 = 0,85 × 100% = 85%
Cách 2: 17 : 20 = 17×10020%=85%17×10020%=85%
b) Tìm tỉ số phần trăm của hai số bằng một trong hai cách trên:
13 và 25 36 và 75
Giải Toán lớp 5 trang 97 Bài 41: Tìm tỉ số phần trăm của hai số - Cánh diều
Số?
a) Câu lạc bộ bóng rổ của một trường tiểu học có 100 học sinh, trong đó có 52 học sinh nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của cả câu lạc bộ là %.
b) Trong một lò ấp trứng, trung bình cứ 100 quả trứng thì có 5 quả không đạt tiêu chuẩn. Tỉ số phần trăm số trứng đạt tiêu chuẩn là %.
Giải Toán lớp 5 trang 94 Bài 40: Tỉ số phần trăm - Cánh diều
Cho hình gồm 100 ô vuông dưới đây, chỉ ra số thích hợp cho ô
– Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu xanh và tổng số ô vuông là %.
– Số ô vuông màu đỏ chiếm % tổng số ô vuông.
– Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu vàng và tổng số ô vuông là %.
– Tỉ số phần trăm của số ô vuông không được tô màu và tổng số ô vuông là %.
Giải Toán lớp 5 trang 94 Bài 40: Tỉ số phần trăm - Cánh diều
Nhà bác Vinh thu hoạch được 350 bông hoa hướng dương, mỗi bông có khoảng 0,25 kg hạt. Biết rằng 1 kg hạt hướng dương có thể ép được khoảng 0,25 l dầu hướng dương. Hỏi nhà bác Vinh thu hoạch được khoảng bao nhiêu lít dầu hướng dương?
Giải Toán lớp 5 trang 92 Bài 39: Luyện tập chung - Cánh diều
Đặt tính rồi tính:
10,8 : 9 5,6 : 0,7 |
8,16 : 2,4 4,8 : 0,08 |
3,24 : 18 31,2 : 13 |
Giải Toán lớp 5 trang 92 Bài 39: Luyện tập chung - Cánh diều
Tính (theo mẫu)
a) 5,28 : 12 |
b) 0,36 : 9 |
c) 8,5 : 2,5 |
d) 4,25 : 0,17 |
Giải Toán lớp 5 trang 92 Bài 39: Luyện tập chung - Cánh diều
Tìm số thích hợp cho ô (theo mẫu):
5 tấn 262 kg = ? tấn 3 tạ 52 kg = ? tạ 6 kg 235 g = ? kg |
32 dm2 14 cm2 = ? dm2 5 cm2 6 mm2 = ? cm2 54 m2 3 dm2 = ? m2 |
Giải Toán lớp 5 trang 90 Bài 38: Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - Cánh diều
Số?
a) 3,61 m2 = dm2 4,7 m2 = cm2 0,6 km2 = ha |
b) 26 dm2 = m2 45 000 m 2 = ha 160 ha = km2 |
Giải Toán lớp 5 trang 90 Bài 38: Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - Cánh diều
Số?
a) 7,5 tấn = tạ 0,5 tạ = kg 0,07 tấn = kg |
b) 43 tạ = tấn 152 kg = tạ 2 537 kg = tấn |
Giải Toán lớp 5 trang 90 Bài 38: Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - Cánh diều
Số?
a) 6,8 m = dm 0,5 m = cm 0,07 m = mm 0,23 km = m |
b) 57 dm = m 132 cm = m 86 mm = m 1291 m = km |
Giải Toán lớp 5 trang 90 Bài 38: Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - Cánh diều
a) Đặt tính rồi tính:
35 + 25,16 57,84 - 9,78 |
1,6 × 0,23 76,5 : 1,8 |
b) Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
Giải Toán lớp 5 trang 88 Bài 37: Luyện tập chung - Cánh diều
a) Tính
b) Thực hiện các yêu cầu sau:
– So sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) ở câu a rồi nêu nhận xét.
– So sánh giá trị của (a + b) × c và a × (b × c) ở câu a rồi nêu nhận xét.
c) Đọc các nhận xét sau:
• Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp:
(a + b) + c = a + (b + c)
• Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp:
(a - b) × c = a × (b × c)
d) Tính bằng cách thuận tiện:
Giải Toán lớp 5 trang 88 Bài 37: Luyện tập chung - Cánh diều
a) Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a; a × b và b × a
• Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán:
a + b = b + a
• Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán:
a × b = b × a
c) Không cần tính, hãy nêu kết quả ở ô
Giải Toán lớp 5 trang 88 Bài 37: Luyện tập chung - Cánh diều
Quan sát bảng giá cước vận chuyển bưu phẩm từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh bên:
Em hãy giúp cô nhân viên bưu điện tính tiền cho hai khách hàng gửi bưu phẩm từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Biết rằng người thứ nhất gửi gói bưu phẩm cân nặng 0,6 kg và người thứ hai gửi gói bưu phẩm cân nặng 0,25 kg.
Giải Toán lớp 5 trang 86 Bài 36: Luyện tập - Cánh diều
a) Có hai túi cà phê, túi thứ nhất cân nặng 1,5 kg, túi thứ hai cân nặng 0,9 kg. Hỏi:
– Túi thứ nhất nặng hơn túi thứ hai bao nhiêu ki-lô-gam?
– Phải san từ túi thứ nhất sang túi thứ hai bao nhiêu ki-lô-gam cà phê để hai túi có cân nặng như nhau?
b) Chị Huế muốn đựng 2,6 kg bột đậu xanh vào các lọ thuỷ tinh. Có hai loại lọ như hình bên. Theo em, nếu chỉ chọn lọ loại 0,65 kg thì cần ít nhất mấy lọ? Nếu chỉ chọn lọ loại 0,4 kg thì cần ít nhất mấy lọ?
Giải Toán lớp 5 trang 86 Bài 36: Luyện tập - Cánh diều
a) Tính (theo mẫu):
15 : 7,5 |
33 : 0,3 |
8 : 0,02 |
b)
49,5 : 0,45 |
12,6 : 0,28 |
2,6 : 0,13 |
Giải Toán lớp 5 trang 86 Bài 36: Luyện tập - Cánh diều
a) Tính rồi nêu nhận xét về kết quả các phép chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; ...
5,7 : 0,1 3,21 : 0,1 |
18,75 : 0,01 15,38 : 0,01 |
b) Thảo luận về nhận xét sau và lấy ví dụ:
Nhận xét: Khi chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,... chữ số.
c) Tính nhẩm:
14,23 : 0,1 |
0,26 : 0,01 |
20,251 : 0,001 |
4,125 : 0,001 |
Giải Toán lớp 5 trang 86 Bài 36: Luyện tập - Cánh diều