Câu hỏi:

50 lượt xem
Tự luận

Grammar 1

Linking words and phrases

(Các từ và cụm từ nối)

Connect these sentences, using linking words or phrases.

(Kết nối các câu này, sử dụng các từ hoặc cụm từ liên kết.)

1. Some people cannot control their anger when drinking alcohol. ____________, they become violent.

2. Body shaming is a very common issue. ____________, many people are not aware of it.

3. Alcohol can affect people’s mind and behaviour. ___________, they can cause other health problems.

4. The government has promised to solve our environmental issues. ____________, little has been achieved so far.

Xem đáp án

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Linking words là những từ nối đươc sử dụng để kết nối các ý tưởng và vế câu, hai mệnh đề hoặc câu trình bày sự tương phản, so sánh, điều kiện, giả định, mục đích, v.v.

Một vài linking words phổ biến:

Thêm ý tưởng và nội dung

Beside (this/that) (Bên cạnh)

Moreover (Hơn thế nữa)

In addition (Thêm vào)

Diễn tả ý tưởng đối lập

However (Tuy nhiên)

Although / In spite of / Despite (Mặc dù)

Đưa ra giải thích

Because (Bởi vì)

As / Since (Bởi vì)

Diễn tả kết quả

Therefore (Do đó)

As a consequence (Kết quả là)

Lời giải chi tiết:

1 - as a result

2 - however

3 - consequently

4 - nevertheless

1. Some people cannot control their anger when drinking alcohol. As a result, they become violent.

(Một số người không kiềm chế được cơn tức giận khi uống rượu. Kết quả là họ trở nên bạo lực.)

2. Body shaming is a very common issue. However, many people are not aware of it.

(Chế giễu ngoại hình của người khác là một vấn đề rất phổ biến. Tuy nhiên, nhiều người không nhận thức được điều đó.)

3. Alcohol can affect people’s mind and behaviour. Consequently, they can cause other health problems.

(Rượu có thể ảnh hưởng đến tâm trí và hành vi của con người. Hậu quả là chúng có thể gây ra các vấn đề sức khỏe khác.)

4. The government has promised to solve our environmental issues. Nevertheless, little has been achieved so far.

(Chính phủ đã hứa sẽ giải quyết các vấn đề môi trường của chúng ta. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa đạt được nhiều kết quả.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:
Tự luận

Pronunciation 1

Listen and repeat. Pay attention to the intonation. Practise saying the questions in pairs.

(Lắng nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến ngữ điệu. Thực hành nói các câu hỏi theo cặp.

 

1. Should we focus our campaign on a general social issue or one affecting mainly teens?

(Chúng ta nên tập trung chiến dịch của mình vào một vấn đề xã hội chung hay một vấn đề ảnh hưởng chủ yếu đến thanh thiếu niên?)

2. Is the top problem facing teens today peer pressure, body shaming, or bullying?

(Vấn đề hàng đầu mà thanh thiếu niên ngày nay phải đối mặt là áp lực từ bạn bè, sự xấu hổ về cơ thể hay bắt nạt?)

Bài làm:


4 tháng trước 21 lượt xem
Câu 2:
Tự luận

Pronunciation 2

Mark the intonation in these questions. Then listen and check. Practise saying them in pairs.

(Đánh dấu ngữ điệu trong những câu hỏi này. Sau đó nghe và kiểm tra. Thực hành nói chúng theo cặp.)

 

1. Is peer pressure good or bad?

(Áp lực từ bạn bè đồng trang lứa là tốt hay xấu?)

2. Is this a social or environmental issue?

(Đây là vấn đề xã hội hay môi trường?)

3. Should our campaign focus on crime, overpopulation, or climate change?

(Chiến dịch của chúng ta có nên tập trung vào tội phạm, dân số quá đông hay biến đổi khí hậu không?)

4. Do you talk to your parents, share problems with your friends, or ask your teachers for advice?

(Bạn có nói chuyện với cha mẹ, chia sẻ vấn đề với bạn bè hoặc xin lời khuyên từ giáo viên không?)


4 tháng trước 20 lượt xem