Câu hỏi:
50 lượt xemBài tập 6 trang 37 SBT Kinh tế pháp luật 10: Đọc thông tin
CÂU CHUYỆN NGÀNH THUẾ
Những năm 1929 - 1933, nền kinh tế của các nước tư bản lâm vào cuộc khủng hoảng toàn diện. Đây là cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới lớn nhất và trầm trọng nhất trong lịch sử. Nó bắt đầu nổ ra ở Mỹ (tháng 10/1929), sau đó nhanh chóng lan ra như một “bệnh dịch” tới tất cả các nước tư bản và kéo dà đến tận giữa năm 1933.
Năm 1933, nền kinh tế các nước phương Tây đã nhanh chóng bị giảm đi 37% so với trước khủng hoảng. Số công nhân thất nghiệp lên tới mức đỉnh điểm: 50 triệu người. Chính lúc này, nhà kinh tế học người Anh John Maynard Keynes (1883 - 1946) đã đưa ra lí thuyết mới, cứu cả nền kinh tế thế giới. Trong lí thuyết của mình, ông nhấn mạnh một công cụ quan trọng, đó là thuế.
Trong khi các nhà kinh tế học khác chán nản: “chẳng thể làm gì được”, “đừng can thiệp”, “nó không hoạt động gì đâu”... thì Keynes kiên trì với quan điểm mới của mình. Ông cho rằng Nhà nước cần phải can thiệp vào nền kinh tế trong đó thuế và chi tiêu ngân sách là những công cụ cơ bản để Nhà nước quản lí và điều chỉnh giúp nền kinh tế vượt qua khủng hoảng. Cụ thể, bằng cách điều chỉnh mức chi tiêu ngân sách và thuế khoá, Nhà nước gây ảnh hưởng lên toàn thể số cầu của xã hội. (Theo Keynes, trong quan hệ với cung, số cầu không đủ gây ra nạn thất nghiệp, còn số cầu quá mức gây ra lạm phát).
Sự đúng đắn trong lí thuyết ấy đã biến một nhà kinh tế học người Anh trở thành “vị cứu tinh” cho cả nền kinh tế Mỹ khi Tổng thống Mỹ Roosevelt thử nghiệm lí thuyết này và đạt những thành công rực rỡ. Nhờ học theo cách làm của nước Mỹ, các nước phương Tây khác cũng dần vượt qua được thời kì khó khăn. Nền kinh tế thế giới thoát khỏi khủng hoảng, bắt đầu có sự tăng trưởng ổn định và đạt được những thành tựu to lớn trong những năm sau đó. Năm 1964, Tổng thống Mỹ Lyndon Joshson đã làm đẹp lòng nhân dân bằng cách giảm thuế trong cả nước để tăng sức mua và tạo việc làm. Tổng thống Richard Nixon cũng không tiếc lời khen ngợi: “Lúc này, tất cả chúng ta đều đi theo Keynes'....
a) Em hãy xác định vai trò của thuế trong thông tin trên.
b) Theo em, điều gì sẽ xảy ra đối với nền kinh của một quốc gia cũng như toàn thế giới nếu không có nguồn thu từ thuế?
GIẢM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI NHIỀU HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội vừa ban hành Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 về một số giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch COVID-19.
Theo đó, kể từ ngày 01/11/2021 đến hết ngày 31/12/2021, giảm thuế giá trị gia tăng đối với các hàng hoá, dịch vụ sau đây:
(1) Dịch vụ vận tải gồm vận tải đường sắt, vận tải đường thuỷ, vận tải hàng không, vận tải đường bộ khác; dịch vụ lưu trú; dịch vụ ăn uống; dịch vụ của các đại lí du lịch, kinh doanh tour du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tour du lịch;
(2) Sản phẩm và dịch vụ xuất bản; dịch vụ điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc; tác phẩm nghệ thuật và dịch vụ sáng tác, nghệ thuật, giải trí; dịch vụ của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; dịch vụ thể thao, vui chơi và giải trí.
Tuỳ thuộc vào phương pháp tính thuế, mức giảm thuế giá trị gia tăng được áp dụng như sau: Doanh nghiệp, tổ chức tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản này được giảm 30% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng; doanh nghiệp, tổ chức tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỉ lệ phần trăm trên doanh thu sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản này được giảm 30% mức tỉ lệ phần trăm để tính thuế giá trị gia tăng.
(Theo dangcongsan.vn)
a) Theo em, việc giảm thuế giá trị gia tăng với các hàng hoá, dịch vụ có cần thiết không? Vì sao?
b) Thuế giá trị gia tăng có vai trò như thế nào đối với kinh tế xã hội? Lấy ví dụ minh hoạ.
c) Từ thông tin trên, em hãy cho biết người nộp thuế có quyền lợi gì và cần thực hiện nghĩa vụ như thế nào.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
* Trả lời câu hỏi thông tin 1:
Yêu cầu a) Thuế là công cụ điều tết kinh tế vĩ mô của Nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường, Nhà nước sử dụng công cụ thuế đề điều tiết sản xuất và thị trường nhằm kích thích tăng trường kinh tế, xác lập một cơ cấu kinh tế hợp lí.
Yêu cầu b) Nền kinh của một quốc gia cũng như toàn thế giới nếu không có nguồn thu từ thuế sẽ xảy ra tình trạng tham nhũng, bất cân đối giữa các ngành nghề, lạm phát...
* Trả lời câu hỏi thông tin 2:
Yêu cầu a) sViệc giảm thuế giá trị gia tăng với các hàng hoá, dịch vụ có cần thiết vì việc giảm thuế này không chỉ tiết kiệm chi phí cho người dân, kích cầu tiêu dùng mà còn thúc đẩy đầu tư, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
Yêu cầu b) Vai trò của thuế giá trị gia tăng:
- Thuế giá trị gia tăng tạo ra nguồn thu lớn và ổn định cho ngân sách nhà nước;
- Giúp cho tổ chức và các cơ quan chức năng dễ dàng hơn trong việc quản lý các loại thuế trực thu, bởi vì không mất nhiều thời gian đánh giá, phân tích tính hợp lý của thuế;
- Với hàng hóa, sản phẩm được nhập khẩu từ nước ngoài về Việt Nam bị đánh thuế giá trị gia tăng tương đối cao, góp phần bảo hộ và thúc đẩy việc sản xuất trong nước cũng như kinh doanh hàng nội địa.
- Ví dụ: Mặt hàng dịch vụ thiết yếu được giảm thuế, người dân sẽ được tiết kiệm chi phí trong mùa dịch Covid-19.
Yêu cầu c)
- Quyền lợi người nộp thuế:
+ Được hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế; cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế.
+ Được giữ bí mật thông tin, trừ các thông tin phải cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thông tin công khai về thuế theo quy định của pháp luật.
+ Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế; được biết thời hạn giải quyết hoàn thuế, số tiền thuế không được hoàn và căn cứ pháp lý đối với số tiền thuế không được hoàn.
- Nghĩa vụ người nộp thuế:
+ Người nộp thuế có nghĩa vụ phải thực hiện trách nhiệm thực hiện đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.
+ Phải khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.
+ Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm. Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
+ Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
Bài tập 2 trang 36 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy ghép nội dung ở cột B với một nội dung ở cột A cho phù hợp.
A |
B |
1. Thuế giá trị gia tăng |
a. là loại thuế thu vào hoạt động khai thác tài nguyên. |
2. Thuế thu nhập cá nhân |
b. là loại thuế thu vào các hàng hóa, dịch vụ đặc biệt. |
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp |
c. là loại thuế thu vào hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa. |
d. là loại thuế thu vào thu nhập của cá nhân có thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật. |
|
4. Thuế tiêu thụ đặc biệt |
e. là loại thuế thu trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. |
5. Thuế bảo vệ môi trường |
g. là loại thuế thu vào thu nhập của doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật. |
h. là loại thuế thu vào hoạt động sử dụng đất phi nông nghiệp. |
|
6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
i. là loại thuế thu vào hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. |
7. Thuế xuất, nhập khẩu |
k. là loại thuế thu vào hoạt động sử dụng đất cho sản xuất nông nghiệp. |
Bài tập 4 trang 37 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy phân biệt thuế trực thu và thuế gián thu.
Thuế trực thu |
Thuế gián thu |
|
1. Khái niệm |
||
2. Mức độ tác động vào nền kinh tế |
||
3. Đối tượng chịu thuế |
||
4. Phương thức điều tiết |
Bài tập 5 trang 37 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy dựa vào tính chất điều tiết của thuế để phân chia các loại thuế dưới đây thành thuế trực thu và thuế gián thu.
|
Thuế trực thu |
Thuế gián thu |
1. Thuế giá trị gia tăng |
|
|
2. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
4. Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
6. Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
7. Thuế tài nguyên |
|
|
8. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu |
|
|
9. Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
10. Thuế môn bài |
|
|
Bài tập 7 trang 39 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy phân tích vai trò của thuế thu nhập cá nhân đối với kinh tế - xã hội và đối với hệ thống thuế theo bảng dưới đây:
Vai trò |
Phân tích |
Ví dụ |
1. Đối với kinh tế - xã hội |
||
Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước |
|
|
Góp phần thực hiện công bằng xã hội |
|
|
Điều tiết vĩ mô nền kinh tế |
|
|
Phát hiện thu nhập bất hợp pháp |
|
|
2. Đối với hệ thống thuế |
||
Khắc phục hạn chế của các loại thuế khác |
|
|
Hạn chế thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
Bài tập 16 trang 42 SBT Kinh tế pháp luật 10: Chủ thể nào dưới đây thực hiện đúng hay không đúng về quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế? Giải thích vì sao.
Hành vi |
Giải thích |
1. Anh A hỗ trợ, hướng dẫn chị B nộp thuế theo quy định. Đúng Sai |
|
2. Chị C được anh A cung cấp thông tin về nghĩa vụ nộp thuế Đúng Sai |
|
3. Ông K hoàn thuế theo yêu cầu của ông D Đúng Sai |
|
4. Bà M được cơ quan thuế xác nhận mức tiền phạt do chậm nộp thuế. Đúng Sai |
|
5. Doanh nghiệp Z phát hành hóa đơn bán hàng. Đúng Sai |
|
6. Hợp tác xã X ghi chép đầy đủ những hoạt động phát sinh về nghĩa vụ thuế. Đúng Sai |
|
7. Bà H bán sản phẩm túi xách trên trang web và thu tiền mặt nhưng chưa đăng kí với cơ quan thuế. Đúng Sai |
|