Câu hỏi:

78 lượt xem
Tự luận

Bài 1 trang 39 SGK Tiếng Việt 5 Tập 1

Đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu:

Hướng dẫn sử dụng từ điển để tìm hiểu nghĩa của từ đa nghĩa

1. Dò trang có chữ cái đầu tiên của từ.

2. Dò từ trên xuống theo thứ tự để tìm vị trí của từ cần tra.

3. Đọc phần giải nghĩa của từ và chọn nghĩa phù hợp.

Lưu ý:

- Các nghĩa của một từ đa nghĩa được trình bày trong một mục từ.

- Nghĩa 1 là nghĩa gốc, các nghĩa 2, 3,... là nghĩa chuyển.

- Mỗi nghĩa thường kèm theo ví dụ minh họa là các từ ngữ hoặc câu văn.

Ví dụ: Kết

1 Đan, bện. Cổng chào kết bằng lá dừa.

2 Tập hợp lại và làm cho gắn chặt với nhau. Chiếc bè được kết từ những cây nứa.

3 Gắn bó với nhau bằng quan hệ tình cảm thân thiết. Kết bạn.

4 Dính bết vào nhau. Nhựa cây kết đặc lại.

5 Hình thành quả, củ từ hoa hay rễ. Đơm hoa kết quả.

a. Trong ví dụ, từ “kết' được trình bày mấy nghĩa? Nghĩa nào là nghĩa gốc? Các nghĩa nào là nghĩa chuyển?

b. Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và 1 – 2 nghĩa chuyển của từ “kết”.

Xem đáp án

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Phương pháp giải:

a. Em đọc kĩ phần ví dụ và lưu ý để tìm câu trả lời.

Lưu ý:

- Các nghĩa của một từ đa nghĩa được trình bày trong một mục từ.

- Nghĩa 1 là nghĩa gốc, các nghĩa 2, 3,... là nghĩa chuyển.

- Mỗi nghĩa thường kèm theo ví dụ minh họa là các từ ngữ hoặc câu văn.

b. Em suy nghĩ và đặt câu phù hợp.

Lời giải chi tiết:

a.

Từ “Kết” được trình bày 5 nghĩa.

Nghĩa 1 đan, bện là nghĩa gốc.

Nghĩa 2, 3, 4, 5 là nghĩa chuyển.

b.

- Mẹ đang kết những chiếc lá thành cổng chào.

- Cây cối đơm hoa kết trái.

- Em thích kết bạn với mọi người xung quanh.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ