Câu hỏi:

26 lượt xem
Tự luận

Read the article. Match the highlighted words and phrases with their meanings.

(Đọc bài báo. Nối các từ và cụm từ được làm nổi bật với ý nghĩa của chúng.)

Teen's life

I don't want to be the odd one out!

'My parents don’t want me to hang out with my friends from school. They think those friends have a bad influence onme. They aren’t happy that instead of going home after school, we go to games centres to play video games. But I think it’s fun, and! don’t want to lose my friends,' Thanh, 17.

“One day I coloured my hair and painted my finger nails. My parents got so angry with me. I know that this is not allowed at school, but all the girls in my group of friends did the same. I don’t want to be the odd one out!' Van, 16.

[ A ] The emails we have received from teenagers this week point to the effects of peer pressure, which is when you do things because you want to be accepted or valued by your friends. If teens fail to do what their group of friends want them to do, they may not be accepted or may even be bullied.

[ B ] In many cases, peer pressure can lead to depression, low self-confidence, distance from family and poor school performance. It can also lead to bigger social issues. It was reported that 70% of teenage smokers surveyed in the US said that they started smoking because they had friends who were smoking.

[ C ] It is not always easy to stand up to peer pressure, but sooner or later you need to decide what is best for you. Choose the right friends, learn to say no when you don’t feel comfortable and don’t hesitate to talk to an adult when the situation looks dangerous. And remember it’s sometimes OK to be 'the odd one out'.

1. hang out

a. a belief in your own ability to do things well

2. pressure

b. the state of feeling very sad and without hope for the future

3. depression

c. the act of trying to force someone to do something by arguing, persuading, etc

4. self-confidence

d. to spend a lot of time in a place

Xem đáp án

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Cuộc sống tuổi teen

Tôi không muốn trở thành kẻ lẻ loi!

'Cha mẹ tôi không muốn tôi đi chơi với bạn bè ở trường. Họ nghĩ rằng những người bạn đó có ảnh hưởng xấu đến tôi. Họ không hài lòng khi thay vì về nhà sau giờ học, chúng tôi lại đến các trung tâm trò chơi điện tử để chơi điện tử. Nhưng em thấy nó vui và không muốn mất bạn bè,' Thanh, 17 tuổi.

“Một ngày nọ, tôi nhuộm tóc và sơn móng tay. Bố mẹ tôi đã rất tức giận với tôi. Tôi biết rằng điều này không được phép ở trường, nhưng tất cả các cô gái trong nhóm bạn của tôi đều làm như vậy. Em không muốn trở thành kẻ lẻ loi!' Vân, 16 tuổi.

[ A ] Những email chúng tôi nhận được từ thanh thiếu niên trong tuần này chỉ ra tác động của áp lực từ bạn bè, đó là khi bạn làm mọi việc vì bạn muốn được bạn bè chấp nhận hoặc đánh giá cao. Nếu thanh thiếu niên không làm theo những gì nhóm bạn muốn họ làm, họ có thể không được chấp nhận hoặc thậm chí có thể bị bắt nạt.

[ B ] Trong nhiều trường hợp, áp lực từ bạn bè có thể dẫn đến trầm cảm, thiếu tự tin, xa cách gia đình và kết quả học tập kém. Nó cũng có thể dẫn đến các vấn đề xã hội lớn hơn. Người ta báo cáo rằng 70% thanh thiếu niên hút thuốc được khảo sát ở Mỹ nói rằng họ bắt đầu hút thuốc vì có bạn bè hút thuốc.

[ C ] Không phải lúc nào cũng dễ dàng đứng vững trước áp lực của bạn bè, nhưng sớm hay muộn thì bạn cũng cần phải quyết định điều gì là tốt nhất cho mình. Chọn những người bạn phù hợp, học cách nói không khi bạn không cảm thấy thoải mái và đừng ngần ngại nói chuyện với người lớn khi tình huống có vẻ nguy hiểm. Và hãy nhớ rằng đôi khi trở thành 'người khác biệt' cũng không sao.

Lời giải chi tiết:

1 - d

2 - c

3 - b

4 - a

1 - d. hang out: to spend a lot of time in a place

(đi chơi: dành nhiều thời gian ở một nơi)

2 - c. pressure: the act of trying to force someone to do something by arguing, persuading, etc

(áp lực: hành động cố ép ai đó làm gì bằng cách tranh luận, thuyết phục, v.v.)

3 - b. depression: the state of feeling very sad and without hope for the future

(trầm cảm: trạng thái cảm thấy rất buồn và không có hy vọng cho tương lai)

4 - a. self-confidence: a belief in your own ability to do things well

(tự tin: niềm tin vào khả năng làm tốt mọi việc của bản thân)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 4:
Tự luận

Read the article again and choose the correct answers A, B, or C.

(Đọc bài viết một lần nữa và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

1. What is the similarity between Thanh and Van?

(Thanh và Vân có gì giống nhau?)

A. They both changed thelr appearance.

(Cả hai đều thay đổi ngoại hình.)

B. They both want to be different from their friends.

(Cả hai đều muốn khác với bạn bè của họ.)

C. Their parents do not approve of their behaviour.

(Cha mẹ của họ không chấp nhận hành vi của họ.)

2. Which is NOT mentioned in the article as a consequence of peer pressure?

(Điều nào KHÔNG được đề cập trong bài báo là hậu quả của áp lực bạn bè?)

A. Encouraging someone to fight.

(Khuyến khích ai đó chiến đấu.)

B. Lack of a close relationship with family members.

(Thiếu mối quan hệ thân thiết với những người thân trong gia đình.)

C. Lack of confidence about what you can do.

(Thiếu tự tin về những gì bạn có thể làm.)

3. What was reported about the effects of peer pressure on teenagers in the US?

(Điều gì đã được báo cáo về tác động của áp lực bạn bè đối với thanh thiếu niên ở Hoa Kỳ?)

A. Fifty-five per cent of them started to smoke because of peer influence.

(55% trong số họ bắt đầu hút thuốc do ảnh hưởng của bạn bè.)

B. Seventy per cent of them were drinking alcohol! with their friends.

(Bảy mươi phần trăm trong số họ đã uống rượu! cùng với bạn bè của họ.)

C. More than two-thirds of teen smokers started the habit under the influence of their friends.

(Hơn 2/3 thanh thiếu niên hút thuốc bắt đầu thói quen này dưới ảnh hưởng của bạn bè.)

4. According to the article, what is one way of dealing with peer pressure?

(Theo bài báo, một cách để đối phó với áp lực từ bạn bè là gì?)

A. Going to see the right doctor.

(Đi khám đúng bác sĩ.)

B. Not always saying yes to your friends.

(Không phải lúc nào cũng đồng ý với bạn bè.)

C. Choosing friends who say no when they feel uncomfortable.

(Chọn những người bạn nói không khi họ cảm thấy không thoải mái.)


5 tháng trước 30 lượt xem