Câu hỏi:
16 lượt xemLời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Số La Mã XV được đọc là: Mười lăm.
Số gồm 5 nghìn, 8 trăm và 7 đơn vị viết là:
A. 587
B. 5 087
C. 5 807
D. 5 870
Làm tròn số 7 841 đến hàng trăm ta được:
A. 7 850
B. 7 900
C. 7 860
D. 7 800
Điền vào chỗ trống
Số |
Hàng nghìn |
Hàng trăm |
Hàng chục |
Hàng đơn vị |
Làm tròn đến hàng chục |
Làm tròn đến hàng trăm |
1625 |
|
|
|
|
1630 |
|
|
7 |
5 |
2 |
8 |
|
|
9256 |
|
|
|
|
|
|
Đ, S
4 567 > 3 567 |
XIX: mười chín |
Số liền sau số 1 989 là 2 000 |
Số 6 658 có hàng chục là 6 |
Số 6 405 đọc là: sáu nghìn bốn trăm linh lăm |
Số 5 467 làm tròn đến hàng chục là 5 470 |
Số gồm 8 nghìn và 3 chục viết là: 8 030 |
Số tròn chục nhỏ nhất có bốn chữ số là 1 000 |
Trong hình bên có: - Ba điểm …………..thẳng hàng - Ba điểm …………..thẳng hàng - Ba điểm …………..thẳng hàng - H là điểm ở giữa hai điểm….và... - O là điểm ở giữa hai điểm….và... hoặc ở giữa hai điểm….và... |
a) Viết tiếp vào ô chỗ chấm cho thích hợp
- Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm….. - Trung điểm của đoạn thẳng…. là điểm K - O là ……………… của đoạn thẳng MN |
b) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật
ABCD, xác định trung điểm của mỗi cạnh bằng cách chấm (.) rồi ghi tên điểm đó. AB = …….cm BC = ……..cm DC = …….cm AD = ……..cm
|
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Trong hình vẽ bên có: a) Ba điểm A, B, C thẳng hàng b) Ba điểm A, M , C thẳng hàng. c) Điểm M nằm giữa điểm A và điểm B d) Điểm M nằm giữa điểm A và điểm C. |