Câu hỏi:

37 lượt xem
Tự luận

Vocabulary

What are the missing letters? Complete the sentences using the pictures to help you.

(Các chữ cái còn thiếu là gì? Hoàn thành câu sử dụng hình ảnh để giúp bạn.)

Xem đáp án

Lời giải

Hướng dẫn giải:

1 - alcohol / violent

2 - afraid / bullied

3 - depression / pressure

4 - crime / physical

5 - species / national park

6 - flora / fauna

7 - biodiversity

 

1. Drinking too much alcohol might lead to violent behaviour.

(Uống quá nhiều rượu có thể dẫn đến hành vi bạo lực.)

2. You shouldn’t feel afraid when you are bullied. You need to stand up to bullies.

(Bạn không nên cảm thấy sợ hãi khi bị bắt nạt. Bạn cần phải đứng lên chống lại những kẻ bắt nạt.)

3. She is suffering from depression caused by too much pressure at school.

(Cô ấy đang bị trầm cảm do quá nhiều áp lực ở trường.)

4. Crime is a serious issue in our city, and many people have recently become victims of physical attacks in the streets.

(Tội phạm là một vấn đề nghiêm trọng trong thành phố của chúng ta, và nhiều người gần đây đã trở thành nạn nhân của các vụ tấn công vật lý trên đường phố.)

5. There are thousands of animal species in this national park.

(Có hàng ngàn loài động vật trong công viên quốc gia này.)

6. Deforestation is destroying the local flora and fauna in the region.

(Phá rừng đang hủy hoại hệ động thực vật bản địa trong vùng.)

7. We need to protect the biodiversity in local ecosystems.

(Chúng ta cần bảo vệ đa dạng sinh học trong các hệ sinh thái địa phương.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:
Tự luận

Pronunciation

Mark the intonation, using falling intonation or rising intonation. Then listen and check. Practise saying the sentences in pairs.

(Đánh dấu ngữ điệu, sử dụng ngữ điệu giảm hoặc ngữ điệu tăng. Sau đó nghe và kiểm tra. Thực hành nói các câu theo cặp.)

 

1. Is this an example of negative peer pressure or bad decision-making?

(Đây có phải là một ví dụ về áp lực tiêu cực từ bạn bè hoặc việc ra quyết định tồi không?)

2. Have you ever experienced physical or verbal bullying?

(Bạn đã bao giờ bị bắt nạt bằng lời nói hoặc thể xác chưa?)

3. Is the most serious issue cutting down trees, hunting wild animals, or littering?

(Vấn đề nghiêm trọng nhất là chặt cây, săn bắt động vật hoang dã hay xả rác?)

4. ls your awareness campaign going to focus on social issues, environmental problems, or educational themes?

(Chiến dịch nâng cao nhận thức của bạn có tập trung vào các vấn đề xã hội, vấn đề môi trường hay chủ đề giáo dục không?)

5. Cutting down forests is destroying the earth's ecosystems, isn‘t it? Governments should stop deforestation.

(Chặt phá rừng đang phá hủy hệ sinh thái của trái đất phải không? Các chính phủ nên chấm dứt nạn phá rừng.)

6. You have been to Cuc Phuong National Park, haven’t you? - No, I haven't.

(Bạn đã từng đến vườn quốc gia Cúc Phương phải không? - Chưa, tôi chưa từng đến.)

7. Buying products made from wild animals ls not good, isn’t it? We shouldn’t do it.

(Mua sản phẩm làm từ động vật hoang dã là không tốt phải không? Chúng ta không nên làm điều đó.)

8. People don’t want to harm the environment, do they? But they do so little to protect it, don’t they?

(Mọi người không muốn làm hại môi trường phải không? Nhưng họ làm quá ít để bảo vệ nó phải không?)


5 tháng trước 32 lượt xem
Câu 3:
Tự luận

Grammar 1

Write one sentence using the linking words and phrases in brackets. Do not change the meaning of the original sentences.

(Viết một câu sử dụng các từ và cụm từ liên kết trong ngoặc. Không làm thay đổi nghĩa của câu gốc.)

1. Many teenagers are victims of cyberbullying. As a result, they become depressed. (because of)

(Nhiều thanh thiếu niên là nạn nhân của bắt nạt trên mạng. Kết quả là họ trở nên chán nản. - bởi vì)

2. People pollute the environment. As a result, ecosystems are damaged. (as)

(Con người gây ô nhiễm môi trường. Kết quả là, hệ sinh thái bị hư hại. - bởi vì)

3. Our awareness campaign was a success. However, we sfill need to do more to stop cyberbullying. (although)

(Chiến dịch nâng cao nhận thức của chúng tôi đã thành công. Tuy nhiên, chúng tôi cần phải làm nhiều hơn nữa để ngăn chặn bắt nạt trên mạng. - mặc dù)

4. The forest has become a nature reserve. Therefore, people are not allowed to camp or hunt there. (since)

(Khu rừng đã trở thành khu bảo tồn thiên nhiên. Do đó, mọi người không được phép cắm trại hoặc săn bắn ở đó. - bởi vì)

5. There have been many campaigns to end deforestation. But trees are still being cut down. (in spite of)

(Đã có nhiều chiến dịch chấm dứt nạn phá rừng. Nhưng cây cối vẫn bị đốn hạ. - mặc dù)

6. There was peer pressure from my friends. However, I didn't skip lessons. (despite)

(Có áp lực từ bạn bè của tôi. Tuy nhiên, tôi đã không bỏ qua các bài học. - mặc dù)

7. Mandy is doing environmental projects. She is also helping teenagers find part-time jobs. (in addition to)

(Mandy đang thực hiện các dự án về môi trường. Cô ấy cũng đang giúp thanh thiếu niên tìm việc làm bán thời gian. - thêm vào đó)

8. We made an effort to save our local park. But it was sold to a property developer. (despite)

(Chúng tôi đã nỗ lực để cứu công viên địa phương của chúng tôi. Nhưng nó đã được bán cho một nhà phát triển bất động sản. - mặc dù)


5 tháng trước 33 lượt xem