30 câu Trắc nghiệm KHTN 6 (Cánh diều 2024) Bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian có đáp án
Bộ 30 câu hỏi trắc nghiệm Bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian đầy đủ các mức độ sách Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án) Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 6 Bài 3.
Nội dung bài viết
Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian
Phần 1: 10 câu trắc nghiệm KHTN 6 Bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian
Câu 1: Sắp xếp thứ tự các bước dưới đây một cách phù hợp nhất để đo được thời gian bằng đồng hồ bấm giây điện tử?
(1) Nhấn nút SPLIT/RESET để điều chỉnh về số 0.
(2) Chọn chức năng đo phù hợp bằng nút bấm MODE.
(3) Sử dụng nút START/STOP để bắt đầu đo.
(4) Nhấn nút START/STOP để kết thúc đo.
A. (1), (2), (3), (4)
B. (2), (1), (3), (4)
C. (1), (2), (4), (3)
D. (2), (1), (4), (3)
Lời giải
Các bước để đo được thời gian bằng đồng hồ bấm giây điện tử:
- Chọn chức năng đo phù hợp bằng nút bấm MODE.
- Nhấn nút SPLIT/RESET để điều chỉnh về số 0.
- Sử dụng nút START/STOP để bắt đầu đo.
- Nhấn nút START/STOP để kết thúc đo.
Chọn đáp án B
Câu 2: Sắp xếp thứ tự các bước dưới đây một cách phù hợp nhất để đo được khối lượng của một vật bằng cân đồng hồ?
(1) Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân đo phù hợp.
(2) Đọc và ghi kết quả số chỉ của kim theo vạch chia gần nhất.
(3) Đặt vật lên đĩa cân, mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số.
(4) Điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.
A. (1), (2), (3), (4)
B. (2), (1), (3), (4)
C. (2), (1), (4), (3)
D. (1), (4), (3), (2),
Lời giải
Thứ tự các bước thực hiện để đo được khối lượng của một vật bằng cân đồng hồ:
- Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân đo phù hợp.
- Điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.
- Đặt vật lên đĩa cân, mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số.
- Đọc và ghi kết quả số chỉ của kim theo vạch chia gần nhất.
Chọn đáp án D
Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo thời gian?
A. Tạ
B. Yến
C. Giây (s)
D. Mililít (ml)
Lời giải
A – Đơn vị đo khối lượng
B – Đơn vị đo khối lượng
C – Đơn vị đo thời gian
D – Đơn vị đo thể tích
Chọn đáp án C
Câu 4: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Giới hạn đo của một dụng cụ là số chỉ lớn nhất ghi trên dụng cụ đo.
B. Đơn vị đo chiều dài là kilômét (km), mét (m), centimét (cm),… .
C. Để đo khối lượng của vật ta có thể sử dụng cân đồng hồ, cân điện tử,… .
D. Cả 3 phương án trên
Lời giải
A – Đúng
B – Đúng
C – Đúng
Chọn đáp án D
Câu 5: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo khối lượng?
A. Tấn
B. Tuần
C. Giây
D. Ngày
Lời giải
A – Đơn vị đo khối lượng
B – Đơn vị đo thời gian
C – Đơn vị đo thời gian
D – Đơn vị đo thời gian
Chọn đáp án A
Câu 6: Sắp xếp thứ tự các bước dưới đây một cách phù hợp nhất để đo được độ dài của một vật?
(1) Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo phù hợp.
(2) Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo vật, sao cho một đầu của vật thẳng với vạch số 0 của thước.
(3) Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu còn lại của vật.
(4) Đọc và ghi kết quả với vạch chia gần nhất với đầu còn lại của vật.
A. (1), (2), (3), (4)
B. (2), (1), (3), (4)
C. (2), (1), (4), (3)
D. (1), (2), (4), (3)
Lời giải
Thứ tự các bước thực hiện để đo được độ dài của một vật:
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo phù hợp.
- Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo vật, sao cho một đầu của vật thẳng với vạch số 0 của thước.
- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu còn lại của vật.
- Đọc và ghi kết quả với vạch chia gần nhất với đầu còn lại của vật.
Chọn đáp án A
Câu 7: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?
A. Để cân chính xác khối lượng của vật ta cần để cân ở nơi bằng phẳng.
B. Để đo chính xác độ dài của vật ta cần để một đầu của vật trùng với vạch số 0 của thước.
C. Để đọc chính xác độ dài của vật ta cần đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu còn lại của vật.
D. Để đo chính xác thành tích của vận động viên khi tham gia giải đấu ta cần bấm nút stop ngay khi vận động viên chạm vạch đích.
Lời giải
A – Đúng
B – Sai, ta có thể để một đầu của vật trùng với vạch số bất kì của thước, khi để một đầu của vật trùng với vạch số 0 nhằm mục đích số chỉ của thước ở đầu còn lại của vật chính là độ dài của vật mà ta không cần phải tính toán thêm nữa.
C – Đúng
D – Đúng
Chọn đáp án B
Câu 8: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo chiều dài?
A. Mét (m)
B. Inch (in)
C. Dặm (mile)
D. Cả 3 phương án trên
Lời giải
Đơn vị đo chiều dài là mét (m), inch (in), dặm (mile), …
Chọn đáp án D
Câu 9: Cân đồng hồ dưới đây có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu?
A. GHĐ: 60kg, ĐCNN: 200g
B. GHĐ: 60kg, ĐCNN: 20g
C. GHĐ: 60kg, ĐCNN: 2g
D. GHĐ: 60kg, ĐCNN: 0,02kg
Lời giải
- GHĐ là số đo lớn nhất ghi trên dụng cụ đo => GHĐ: 60kg
- ĐCNN là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp
Từ 0 đến 2kg có 10 khoảng => 2 : 10 = 0,2 kg = 200g
=> ĐCNN: 200g
Chọn đáp án A
Câu 10: Cách đổi đơn vị nào sau đây là đúng?
A. 1 tấn = 100kg
B. 1 tấn = 10 tạ
C. 1 yến = 100kg
D. 1 kg = 10g
Lời giải
A – Sai, 1 tấn = 1000kg
B – Đúng
C – Sai, 1 yến = 10kg
D – Sai, 1kg = 1000g
Chọn đáp án B
Phần 2: Lý thuyết KHTN 6 Bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian
1. Sự cảm nhận hiện tượng
Giác quan có thể làm cho chúng ta cảm nhận sai hiện tượng đang quan sát.
Ví dụ: Cảm giác cho ta thấy hình tròn màu đỏ ở hình (b) to hơn hình tròn màu đỏ ở hình (a). Nhưng thực tế, ta đo kích thước thì hình tròn màu đỏ ở hình (a) và hình (b) bằng nhau.
2. Đo chiều dài
a. Đơn vị đo chiều dài
Đơn vị |
Kí hiệu |
Đổi ra mét |
kilômét |
km |
1 000 m |
mét |
m |
1 m |
decimét |
dm |
0,1 m |
centimét |
cm |
0,01 m |
milimét |
mm |
0,001 m |
micrômét |
|
0,000 001 m |
nanômét |
nm |
0,000 000 001 m |
b. Cách đo chiều dài
- Người ta dùng thước để đo chiều dài.
- Có nhiều loại thước đo chiều dài khác nhau như: thước thẳng, thước dây, thước cuộn
Thước cuộn
Thước thẳng
Thước dây
- Mỗi thước đo đều có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
+ Giói hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
+ Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
- Các bước đo chiều dài bằng thước:
+ Bước 1: Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo phù hợp.
+ Bước 2: Đặt thước dọc theo chiều dài vật cần đo, sao cho một đầu của vật thẳng với vạch số 0 của thước.
+ Bước 3: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu còn lại của vật.
+ Bước 4: Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu còn lại của vật.
3. Khối lượng
a. Đơn vị đo khối lượng
Đơn vị |
Kí hiệu |
Đổi ra kilôgam |
tấn |
t |
1 00 kg |
kilôgam |
kg |
1 kg |
gam |
g |
0,001 kg |
miligam |
mg |
0 000 001 kg |
b. Cách đo khối lượng
- Người ta đo khối lượng bằng cân
- Có nhiều loại cân để đo khối lượng
Cân điện tử
Cân y tế
Cân đồng hồ
- Các bước đo khối lượng bằng cân đồng hồ:
+ Bước 1: Ước lượng khối lượng vật đem cân để chọn cân có GHĐ và ĐCNN phù hợp.
+ Bước 2: Điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.
+ Bước 3: Đặt vật lên đĩa cân.
+ Bước 4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số.
+ Bước 5: Đọc và ghi số chỉ của kim cân theo vạch chia gần nhất.
4. Đo thời gian
a. Đơn vị đo thời gian
Đơn vị |
Kí hiệu |
Đổi ra giây |
ngày |
d |
86 400 s |
giờ |
h |
3 600 s |
phút |
min |
60 s |
giây |
s |
1 s |
miligiây |
ms |
0,001 s |
b. Cách đo thời gian
- Người ta đo thời gian bằng đồng hồ.
- Có nhiều loại đồng hồ:
Đồng hồ đeo tay
Đồng hồ điện tử
Đồng hồ bấm giây điện tử
- Cách đo thời gian bằng đồng hồ bấm giây điện tử:
+ Bước 1: Chọn chức năng phù hợp bằng nút bấm MODE
+ Bước 2: Nhấn nút SPLIT/RESET để điều chỉnh về số 0
+ Bước 3: Sử dụng nút START/STOP để bắt đầu đo.
+ Bước 4: Kết thúc đo bằng cách nhấn STAR/STOP.
+ Bước 5: Đọc kết quả đo qua số chỉ của đồng hồ.