50 câu Trắc nghiệm Bài 4: Ôn tập chương 1 (có đáp án 2024) – Hoá 10 Kết nối tri thức

Bộ 50 câu hỏi trắc nghiệm Hoá 10 (có đáp án) Bài 4: Ôn tập chương 1 đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hoá 10 Bài 4.

1 61 lượt xem


Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4: Ôn tập chương 1

Phần 1: Trắc nghiệm Ôn tập chương 1

Câu 1. Nguyên tử nguyên tố nitrogen có Z = 7. Nitrogen là

A. nguyên tố s.

B. nguyên tố p.

C. nguyên tố d.

D. nguyên tố f.

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu hình electron của nguyên tử nitrogen (Z = 7): 1s22s22p3.

Electron cuối cùng điền vào phân lớp p nên nitrogen là nguyên tố p.

Câu 2. Lớp L có số electron tối đa là

A. 6.

B. 8.

C. 12.

D. 18.

Đáp án: B

Giải thích:

Lớp thứ n (n ≤ 4) chứa tối đa 2n2 electron.

Lớp L (n = 2) có số electron tối đa là: 2n2 = 2×22 = 8.

Câu 3. Nguyên tố phosphorus có Z = 15. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử phosphorus có số electron độc thân là

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố P (Z = 15): 1s22s22p63s23p3 hoặc [Ne]3s23p3.

Cấu hình electron của nguyên tử P có Z = 15: 1s22s22p63s23pcó thể được biểu diễn theo ô orbital như sau:

TOP 15 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

 Nguyên tử P có 3 electron độc thân ở trạng thái cơ bản.

Câu 4. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. X là

A. Na.

B. O.

C. F.

D. S.

Đáp án: C

Giải thích:

Nguyên tử X được tạo nên từ hạt proton (p) mang điện tích dương, neutron (n) không mang điện và electron (e) mang điện tích âm.

Trong nguyên tử, số p = số e.

Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử X là 28.

® 2p + n = 28 (1)

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8.

® 2p – n = 8 (2)

Từ (1) và (2), suy ra: p = 9, n = 10.

Số hiệu nguyên tử Z = số p = 9 ® X là nguyên tố fluorine (kí hiệu F).

Câu 5. Cấu hình electron của:

Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5.

Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p64s2.

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. X là nguyên tố kim loại, Y là nguyên tố phi kim.

B. X là nguyên tố phi kim, Y là nguyên tố kim loại.

C. X là nguyên tố khí hiếm, Y là nguyên tố kim loại.

D. X là nguyên tố kim loại, Y là nguyên tố khí hiếm.

Đáp án: B

Giải thích:

Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5.

Nguyên tử X có 7 electron thuộc lớp ngoài cùng ® X là nguyên tố phi kim.

Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p64s2.

 Nguyên tử Y có 2 electron thuộc lớp ngoài cùng  Y là nguyên tố kim loại.

Câu 6. Số proton, neutron và electron của TOP 15 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1) lần lượt là

A. 11, 11, 12.

B. 11, 12, 11.

C. 12, 12, 11.

D. 12, 11, 11.

Đáp án: B

Giải thích:

Số hiệu nguyên tử Z = 11 = Số proton = Số electron

Số khối A = 23 = Z + N ® N = A – Z = 23 – 11 = 12.

Số proton, neutron và electron của TOP 15 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1) lần lượt là 11, 12, 11.

Câu 7. Nguyên tố vanadium (V) có 2 đồng vị là TOP 15 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1) và TOP 15 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1), trong đó TOP 15 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)chiếm 0,25%. Tính nguyên tử khối trung bình của vanadium (V).

A. 51,2500.

B. 51,9975.

C. 50,9975.

D. 50,2500.

Đáp án: C

Giải thích:

Đồng vị TOP 15 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1) chiếm: 100% - 0,25% = 99,75% .

Nguyên tử khối trung bình của vanadium (V) là:

TOP 15 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Câu 8. Nguyên tử Y có 3 lớp electron, trong đó lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của nguyên tử Y là

A. 1s22s22p63s2.

B. 1s22s22p63s23p1.

C. 1s22s22p63s23p2.

D. 1s22s22p63s23p3.

Đáp án: C

Giải thích:

Nguyên tử Y có 3 lớp electron, trong đó lớp ngoài cùng có 4 electron.

Cấu hình electron của nguyên tử Y là: 1s22s22p63s23p2.

Câu 9. Nguyên oxygen có 8 proton và 8 neutron. Kí hiệu của nguyên tử oxygen là

A. TOP 15 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1).

B. TOP 15 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1).

C. TOP 15 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1).

D. TOP 15 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1).

Đáp án: D

Giải thích:

Nguyên tử oxygen có:

Số hiệu nguyên tử Z = Số proton = 8

Số khối: A = Z + N = 8 + 8 =16.

Kí hiệu của nguyên tử oxygen là TOP 15 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1).

Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 3 electron thuộc lớp ngoài cùng?

A. TOP 15 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1).

B. TOP 15 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1).

C. TOP 15 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1).

D. TOP 15 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1).

Đáp án: B

Giải thích:

TOP 15 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1):

Số hiệu nguyên tử Z = 19 = Số proton = Số electron.

 Cấu hình electron của nguyên tử K: [Ar]4s1  Có 1 electron thuộc lớp ngoài cùng.

TOP 15 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1):

Số hiệu nguyên tử Z = 13 = Số proton = Số electron.

Cấu hình electron của nguyên tử Al: [Ne]3s23p1  Có 3 electron thuộc lớp ngoài cùng.

TOP 15 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1):

Số hiệu nguyên tử Z = 17 = Số proton = Số electron.

 Cấu hình electron của nguyên tử Cl: [Ne]3s23p5  Có 7 electron thuộc lớp ngoài cùng.

TOP 15 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1):

Số hiệu nguyên tử Z = 8 = Số proton = Số electron.

 Cấu hình electron của nguyên tử O: 1s22s22p4  Có 6 electron thuộc lớp ngoài cùng.

Câu 11. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p3. Số electron trong nguyên tử X là

A. 11.

B. 12.

C. 15.

D. 14.

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p3.

Nguyên tử X có 15 electron.

Câu 12. Nguyên tử sulfur (Z = 16) có cấu hình electron là

A. [Ne]3s23p4.

B. [Ne]3s23p3.

C. [Ne]3s2.

D. [Ar]4s1.

Đáp án: A

Giải thích:

Nguyên tử sulfur (Z = 16) có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4 hoặc [Ne]3s23p4 hoặc (2, 8, 6).

Câu 13. Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z = 15. Lớp electron nào trong nguyên tử X có mức năng lượng cao nhất?

A. K.

B. L.

C. M.

D. N.

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu hình electron của nguyên tử X (Z = 15): 1s22s22p63s23p3.

Nguyên tử X có 3 lớp electron  Lớp electron thứ ba (n = 3, lớp M) trong nguyên tử X có mức năng lượng cao nhất.

Câu 14. Nguyên tố magnesium có Z = 12. Nguyên tử magnesium có

A. 3 lớp electron và có 1 electron thuộc lớp ngoài cùng.

B. 3 lớp electron và có 3 electron thuộc lớp ngoài cùng.

C. 2 lớp electron và có 2 electron thuộc lớp ngoài cùng.

D. 3 lớp electron và có 2 electron thuộc lớp ngoài cùng.

Đáp án: D

Giải thích:

Cấu hình electron của nguyên tử magnesium có Z = 12 là 1s22s22p63s2 hoặc [Ne]3s2 hoặc (2, 8, 2).

 Nguyên tử6 magnesium có 3 lớp electron và có 2 electron thuộc lớp ngoài cùng.

Câu 15. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, electron, neutron) là 34, trong đó số hạt không mang điện bằng 54,545% số hạt mang điện. Số khối của X là

A. 23.

B. 24.

C. 32.

D. 35.

Đáp án: A

Giải thích:

Nguyên tử X được tạo nên từ hạt proton (p) mang điện tích dương, neutron (n) không mang điện và electron (e) mang điện tích âm.

Trong nguyên tử, số p = số e.

Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử X là 34.

2p + n = 34 (1)

Số hạt không mang điện bằng 54,545% số hạt mang điện.

TOP 15 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1) (2)

Từ (1) và (2), suy ra: p = 11, n = 12.

Số khối của nguyên tử X là: A = Z + N = 11 + 12 = 23.

Phần 2: Lý thuyết Ôn tập chương 1

1. Thành phần của nguyên tử

a) Các hạt cấu tạo nên nguyên tử

Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm:

- Hạt nhân: ở tâm của nguyên tử, chứa các proton mang điện tích dương và các neutron không mang điện (trừ trường hợp ).

- Vỏ nguyên tử: chứa các electron mang điện tích âm, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.

Khối lượng, điện tích của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử:

Chú ý: Trong nguyên tử, số proton bằng số electron. Nguyên tử trung hòa về điện.

b) Kích thước và khối lượng nguyên tử

Hạt nhân nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ so với nguyên tử

Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân (do khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của proton và neutron).

2. Nguyên tố hóa học

a) Số khối

Tổng số proton và tổng số neutron (kí hiệu là N) trong hạt nhân của một nguyên tử được gọi là số khối (hay số nucleon), kí hiệu là A.

A = Z + N

b) Kí hiệu nguyên tử

Khi viết kí hiệu nguyên tử, đặt hai chỉ số đặc trưng ở bên trái kí hiệu nguyên tố, trong đó số hiệu nguyên tử Z ở phía dưới và số khối A ở phía trên.

c) Đồng vị

Khái niệm

Đồng vị là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân (cùng số proton) nhưng có số neutron khác nhau.

Nguyên tử khối trung bình

Nguyên tử khối của một nguyên tố là nguyên tử khối trung bình (kí hiệu ) của hỗn hợp các đồng vị của nguyên tố đó.

Biểu thức tổng quát tính nguyên tử khối trung bình ():

Trong đó,  là nguyên tử khối trung bình; X và Y, … lần lượt là nguyên tử khối của các đồng vị X và Y, …; a và b, … lần lượt là % số nguyên tử của các đồng vị X và Y, …

3. Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử

a) Hình dạng orbital nguyên tử

Các orbital s có dạng hình cầu và orbital p có dạng hình số 8 nổi.

b) Lớp và phân lớp electron

n

1

2

3

4

Lớp electron

K

L

M

N

Phân lớp

1s

2s, 2p

3s, 3p, 3d

4s, 4p, 4d, 4f

Số AO (n2)

1

4

9

16

Số electron tối đa (2n2)

2

8

18

32

Chú ý:

Các electron thuộc cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.

Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

Trong lớp electron thứ n có n2 AO (n ≤ 4).

4. Cấu hình electron của nguyên tử

Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.

Nguyên lí vững bền: Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các orbital có mức năng lượng từ thấp đến cao: 1s 2s 2p 3s 3p 4s …

Quy tắc Hund (Hun): Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này có chiều tự quay giống nhau.

a) Viết cấu hình electron của nguyên tử

Bước 1: Xác định số electron trong nguyên tử.

Bước 2: Viết thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s …

Bước 3: Điền các electron vào các phân lớp theo nguyên lí vững bền cho đến electron cuối cùng.

b) Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng

Dựa vào đặc điểm về cấu hình electron lớp ngoài cùng để dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố:

Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng

Số electron

1, 2, 3

4

5, 6, 7

8

Loại nguyên tố

Kim loại

Kim loại hoặc phi kim

Phi kim

Khí hiếm

(trừ He)

1 61 lượt xem