Đề cương ôn tập Lịch sử 11 Học kì 1 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
Sinx.edu.vn biên soạn và giới thiệu Đề cương ôn tập Lịch sử 11 Học kì 1 sách Chân trời sáng tạo giúp bạn đạt kết quả cao trong bài thi Lịch sử 11 Học kì 1.
Đề cương ôn tập Lịch sử 11 Học kì 1 (Chân trời sáng tạo 2024)
A. Trắc nghiệm và đánh giá năng lực
Câu 1. Trước khi bùng nổ cách mạng tư sản, đa số các nước ở khu vực Tây Âu theo chế độ
A. quân chủ chuyên chế
B. quân chủ lập hiến.
C. cộng hòa dân chủ
D. cộng hòa nhân dân.
Câu 2. Đến thế kỷ XVII, một trong những ngành kinh tế phát triển ở Anh là
A. công nghiệp len, dạ
B. làm gốm, rèn sắt
C. thủ công mỹ nghệ.
D. săn bắt, hái lượm.
Câu 3: Nửa sau thế kỉ XIX, Chủ nghĩa tư bản chính thức được xác lập ở
A. Châu Âu.
B. Đông Nam Á
C. Đông Phi.
D. Tây Phi.
Câu 4: Một trong những biểu hiện của chủ nghĩa tư bản Âu-Mĩ khi chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa là
A. chiếm đoạt ruộng đất của địa chủ.
B. xâm lược thuộc địa bằng vũ lực.
C. tập thể hóa nông nghiệp.
D. quốc hữu hóa các xí nghiệp.
Câu 5: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, một trong những quốc gia ở Châu Á đưa đất nước theo con đường tư bản chủ nghĩa là
A. Thụy Điển.
B. Phần Lan.
C. Nhật Bản.
D. Ba Lan.
Câu 6: Ý nào sau đây là một trong những tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Bất bình đẳng xã hội.
B. Chỉ dân chủ với tư sản.
C. Khủng hoảng thường xuyên sảy ra.
D. Có trình độ sản suất phát triển cao.
Câu 7. Sau cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, chính quyền Xô viết đã ban hành sắc lệnh nào sau
đây?
A. Nha bình dân học vụ.
B. Hòa bình và ruộng đất.
C. Chính sách kinh tế mới.
D. Chính sách mới.
Câu 8. Sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết có ý nghĩa nào sau đây ?
A. Tăng cường sức mạnh nhà nước Xô viết
B. Chống thù trong giặc ngoài
C. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
D. Phát triển chủ nghĩa xã hội ở Tây Âu
Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội dần dần mở rộng và phát triển sang các nước
A. Đông Âu.
B. Tây Âu.
C. Nhật Bản.
D. Canađa.
Câu 10. Tháng 12/1978, Trung Quốc đã làm gì để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế?
A. Cải cách và mở cửa.
B. Cải cách và đổi mới.
C. Kinh tế mới.
D. Cộng sản thời chiến.
Câu 11. Thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba từ năm 1991 đã chứng minh
A. sức sống của chủ nghĩa xã hội trong một thế giới có nhiều biến động.
B. chủ nghĩa tư bản tiếp tục bộc lộ nhiều hạn chế.
C. chủ nghĩa tư bản đã chính thức không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới.
D. chủ nghĩa xã hội ngày càng được mở rộng và phát triển.
Câu 12. Từ thế kỉ XVI, các quốc gia phong kiến Đông Nam Á hải đảo đang trong tình trạng
A. suy yếu.
B. phát triển.
C. phục hồi.
D. hình thành.
Câu 13. Từ cuối thế kỉ XIX, nhằm xóa bỏ nền độc lập đối với Miến Điện và ba nước Đông Dương, thực dân Anh và Pháp tiến hành chính sách nào sau đây?
A. Cải cách dân chủ.
B. Chia để trị.
C. Chia ruộng đất cho nhân dân.
D. Cải cách giáo dục.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa công cuộc cải cách ở Xiêm (giữa thế kỉ XIX)?
A. Bảo vệ được nền độc lập, chủ quyền.
B. thoát khỏi thân phận một nước thuộc địa.
C. đưa đất nước phát triển lên xã hội chủ nghĩa.
D. Phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
Câu 15. Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á từ năm 1920 đến năm 1945 diễn ra dưới những hình thức
A. cải cách ôn hòa và bạo động vũ trang.
B. đấu tranh công khai, hợp pháp.
C. đấu tranh nghị trường và báo chí.
D. xu hướng cải lương.
Câu 16. Chiến lược kinh tế của nhóm năm nước sáng lập ASEAN năm 1967 đến cuối thập niên 80 là
A. công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. tập thể hóa nông nghiệp.
C. xây dựng hợp tác xã.
D. công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
Câu 17. Cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ bùng nổ vào cuối thế kỉ XVIII dựa trên tiền đề kinh tế như thế nào?
A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Bắc Mỹ bị kìm hãm bởi chế độ cai trị của thực dân Anh.
B. Chế độ phong kiến chuyên chế đã cản trở sự phát triển của kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Phong trào “rào đất cướp ruộng” của quý tộc đã đẩy nông dân vào tình cảnh khổ cực.
D. Sự tồn tại của chế độ nô lệ đã kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế nước Pháp vào cuối thế kỉ XVIII?
A. Kinh tế công thương nghiệp phát triển mạnh theo hướng tư bản chủ nghĩa.
B. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa bị kìm hãm bởi chế độ phong kiến chuyên chế.
C. Nông nghiệp lạc hậu: năng suất cây trồng thấp; diện tích đất bỏ hoang nhiều,…
D. Phong trào “rào đất cướp ruộng” diễn ra mạnh mẽ khiến 3 triệu nông dân mất đất.
Câu 19. Tiền đề chính trị của cuộc Cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII) là gì?
A. Nhà nước phong kiến do vua Sác-lơ I đứng đầu thi hành nhiều chính sách tiến bộ.
B. Sự tồn tại của nhà nước phong kiến chuyên chế gây bất mãn cho quần chúng nhân dân.
C. Vua Sác-lơ I công khai ủng hộ các tín đồ Thanh giáo, gây bất mãn cho Giáo hội Anh.
D. Chính sách cai trị của nhà nước quân chủ lập hiến đã xâm phạm quyền lợi của tư sản.
Câu 20. Lực lượng nào sau đây thuộc Đẳng cấp thứ hai trong xã hội Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?
A. Giai cấp tư sản.
B. Tăng lữ Giáo hội.
C. Quý tộc phong kiến.
D. Bình dân thành thị.
Câu 21. Lực lượng nào sau đây thuộc Đẳng cấp thứ hai trong xã hội Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?
A. Giai cấp tư sản.
B. Tăng lữ Giáo hội.
C. Quý tộc phong kiến.
D. Bình dân thành thị.
Câu 22. Tiền đề về xã hội của cuộc Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII) là: mâu thuẫn giữa
A. quần chúng nhân dân với nhà nước quân chủ lập hiến.
B. đẳng cấp thứ ba với các đẳng cấp Tăng lữ và Quý tộc.
C. nhân dân thuộc địa với chính quyền thực dân xâm lược.
D. giai cấp tư sản, quý tộc mới với giai cấp vô sản, nông dân.
Câu 23. Một trong những đại diện tiêu biểu của trào lưu Triết học Ánh sáng ở Pháp (thế kỉ XVIII) là
A. Ph.Vôn-te.
B. A.Xmit.
C. Ph.Ăng-ghen.
D. C.Xanh-xi-mông.
Câu 24. Đọc đoạn tư liệu dưới đây và trả lời câu hỏi:
Tư liệu: “Cách mệnh Pháp cũng như cách mệnh Mĩ, nghĩa là cách mệnh tư bản, cách mệnh không đến nơi, tiếng là cộng hòa và dân chủ, kì thực trong thì nó tước lục công nông, ngoài thì áp bức thuộc địa” (Hồ Chí Minh Toàn tập, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2002, tập 9, tr.314).
Câu hỏi: Nhận định trên của Chủ tịch Hồ Chính Minh đề cập đến vấn đề nào của các cuộc cách mạng tư sản?
A. Tiền đề của cách mạng.
B. Mục tiêu của cách mạng.
C. Động lực của cách mạng.
D. Hạn chế của cách mạng.
Câu 25. Khẩu hiệu nổi tiếng nào dưới đây có nguồn gốc từ cuộc Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ
XVIII)?
A. “Độc lập - Tự do - hạnh phúc”.
B. “Tự do - Bình đẳng - Bác ái”.
C. “Tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình”.
D. “Thống nhất hoàn toàn hay là chết?”.
Câu 26: Cách mạng tư sản bao gồm hai nhiệm vụ cơ bản là:
A. Dân tộc và dân chủ
B. Chính trị và xa hội
C. Công bằng và văn minh
D. Tiền tài và quyền lực
Câu 27. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước duy nhất đi theo chủ nghĩa xã hội là
A. Việt Nam.
B. Liên Xô.
C. Mông Cổ.
D. Trung Quốc.
Câu 28. Sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai gắn liền với những quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc, Triều Tiên, Việt Nam, Lào, Cu-ba.
B. Liên Xô, Trung Quốc, Triều Tiên, Việt Nam, Lào.
C. Trung Quốc, Triều Tiên, Việt Nam, Lào, Cộng hòa Dân chủ Đức.
D. Trung Quốc, Triều Tiên, Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Tự luận
Câu 1. Trình bày sự ra đời, phân tích ý nghĩa của sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết?
Câu 2. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời có phải là một tất yếu lịch sử không? Vì sao?
Câu 3. Trình bày sự phát triển của chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Câu 4. Nêu sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở châu Á và khu vực Mỹ La-tinh?
Câu 5. Giải thích nguyên nhân sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô?
Câu 6. Nêu những nét chính về chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay?
Câu 7. Nêu thành tựu chính của công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 cho đến nay. Những thành tựu đó đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Câu 8: So sánh cách mạng tư sản Anh với Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ theo các nội dung sau: Mục tiêu; nhiệm vụ; lãnh đạo và động lực của cách mạng.