Đề cương ôn tập Văn 11 Học kì 1 Cánh diều (2024 có đáp án)

Sinx.edu.vn biên soạn và giới thiệu Đề cương ôn tập Văn 11 Học kì 1 sách Cánh diều giúp bạn đạt kết quả cao trong bài thi Văn 11 Học kì 1.

1 67 lượt xem


Đề cương ôn tập Ngữ văn 11 Học kì 1 (Cánh diều 2024)

A. NỘI DUNG ÔN TẬP

1. Phần đọc hiểu

a. Thơ và truyện thơ

- Truyện thơ thuộc loại hình tự sự, có cốt truyện, câu chuyện, nhân vật, lời kể,… nhưng lại được thể hiện dưới hình thức thơ. Với dung lượng tương đối lớn, truyện thơ có thể bao quát được nhiều sự kiện, con người, chi tiết cụ thể, sinh động của đời sống thường nhật. Truyện thơ hiện diện trong nhiều nền văn học, có lịch sử lâu đời, phát triển thành một số dòng riêng theo sự chi phối của các điều kiện văn hóa, xã hội cụ thể

- Truyện thơ dân gian do tầng lớp bình dân hoặc các trí thức sống gần gũi với tầng lớp bình dân sáng tác; lưu hành chủ yếu bằng truyền miệng nhưng cũng có khi thông qua các văn bản viết. Truyện thơ dân gian khai thác đề tài từ nhiều nguồn khác nhau như truyện cổ, sự tích tôn giáo hay những câu chuyện đời thường

- Thơ trữ tình thường có những đặc điểm chung như ngôn từ tươi sáng và tinh tế, tập trung vào cảm xúc cá nhân, diễn đạt tâm trạng, sử dụng hình ảnh mạnh mẽ, và thể hiện tương tác giữa tác giả và người đọc.

- Thơ trữ tình thường được sáng tác trong những khoảnh khắc đặc biệt trong cuộc sống, như khi tác giả trải qua cảm xúc mạnh mẽ. Phong cách biểu đạt thường sử dụng ngôn từ sâu sắc, tường thuật chân thực và có thể chứa nhiều hình tượng và phép tu từ để tạo nên một không gian tương tác tinh tế giữa tác giả và người đọc.

b. Thơ văn Nguyễn Du

Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử, tác giả, truyện thơ Nôm, thể loại thơ Đường luật để đọc hiểu những đoạn trích tiêu biểu trong Truyện Kiều, thơ chữ Hán của Nguyễn Du. Hiểu được vẻ đẹp tâm hồn, tài năng cùng những đóng góp to lớn của đại thi hào đối với sự phát triển của văn học dân tộc

Nguyễn Du – cuộc đời và sự nghiệp

c. Truyện

*Truyện ngắn

- Là thể loại tự sự cỡ nhỏ, đặc trưng nổi bật là sự ngắn gọn

- Thường chỉ xoay quanh một, hai tình huống diễn ra trong khoảng thời gian, không gian hạn chế

- Đòi hỏi sự chắt lọc, dồn nén của các chi tiết và việc vận dụng bút pháp chấm phá trong trần thuật

* Tiểu thuyết

- Là một thể loại văn xuôi có hư cấu, thông qua nhân vật, hoàn cảnh, sự việc để phản ánh bức tranh xã hội rộng lớn và những vấn đề của cuộc sống con người, biểu hiện tính chất tường thuật, tính chất kể chuyện bằng ngôn ngữ văn xuôi theo những chủ đề xác định.

- Giàu chất văn xuôi, tự sự

-Phản ánh nghệ thuật kể chuyện của nhà văn

-Có tính nghệ thuật hư cấu cao

- Có sự đang dạng trong màu sắc phẩm mỹ và mang bản chất tổng hợp

d. Văn bản thông tin

- Văn bản thông tin là một hình thức viết nhằm truyền đạt thông tin và kiến thức một cách chính xác và trung thực. Loại văn bản này rất phổ biến và hữu ích trong đời sống hàng ngày. Nó bao gồm nhiều thể loại khác nhau, như thông báo, chỉ dẫn, mô tả công việc, hướng dẫn sử dụng sản phẩm, lịch biểu, cơ sở dữ liệu, hợp đồng quảng cáo, các văn bản hành chính, từ điển và bản tin.

- Mục đích chính của văn bản thông tin là truyền đạt thông tin một cách khách quan và trung thực.

- Nhan đề của văn bản thông tin thường tập trung nêu bật đề tài của văn bản

- Bố cục văn bản thông tin thường có các phần: nhan đề, sa- pô; thời gian và nơi in văn bản; nội dung chính của văn bản

- Văn bản thông tin thường được trình bày bằng kênh chữ và có thể kết hợp với kênh hình

2. Phần tiếng Việt

a. Biện pháp lặp cấu trúc

b. Biện pháp tu từ đối

c. Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

d. Lỗi về thành phần câu và cách sửa

3. Phần làm văn

a. Viết bài văn nghị luận xã hội về một tư tưởng đạo lý

b. Viết bài văn nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật

c. Viết bài nghị luận về một vấn đề đặt ra trong tác phẩm văn học

d. Viết bài thuyết minh tổng hợp

B. BÀI TẬP

1. Phần đọc hiểu

*Đề bài

Văn bản Sóng

Câu 1: “Dữ dội và dịu êm

Ồn ào và lặng lẽ”

Mở đầu khổ 1, tác giả đã nêu ra những trạng thái đối lập của:

A. Sóng

B. Người con gái trong tình yêu

C. Người con trai trong tình yêu

D. A và B đúng

Câu 2: Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

“Sông không hiểu nổi mình/ Sóng tìm ra tận bể”

A. Ẩn dụ, so sánh

B. Ẩn dụ, nhân hóa

C. So sánh, nhân hóa

D. So sánh, nghệ thuật đối lập

Câu 3: Chọn đáp án đúng về nỗi nhớ được diễn tả trong khổ thơ thứ năm:

A. Nỗi nhớ được diễn tả mãnh liệt, da diết hiển hiện trong mọi chiều kích của không gian, thời gian, trạng thái cảm xúc của cuộc sống

B. Nỗi nhớ bao trùm cả không gian, khắc khoải trong thời gian

C. Nỗi nhớ đi sâu vào ý thức, tiềm thức và đi cả vào trong giấc mơ

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 4: Những câu thơ dưới đây sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì?

“Dẫu xuôi về phương Bắc

Dẫu ngược về phương Nam

Nơi nào em cũng nghĩ

Hướng về anh – một phương”

A. Phép điệp, nghệ thuật đối lập

B. Ẩn dụ, so sánh

C. Ẩn dụ, nhân hóa

D. Phép điệp, so sánh

Văn bản Lời tiễn dặn

Câu 5: Bối cảnh câu chuyện trong văn bản Lời tiễn dặn là gì?

A. Người con trai ra trận trong sự quyến luyến của mọi người

B. Người con gái về nhà chồng

C. Cô gái và chàng trai yêu nhau nhưng không đến được với nhau.

D. Đáp án khác

Câu 6: Đoạn trích cho biết điều gì về không gian tồn tại và đời sống văn hoá tinh thần của đồng bào dân tộc Thái

A. Tâm hồn đa sầu đa cảm

B. Khát khao hạnh phúc lứa đôi

C. Thủy chung, một lòng một dạ

D. Tất cả các đáp án trên

Văn bản Tôi yêu em

Câu 7: “Tôi yêu em: đến nay chừng có thể

Ngọn lửa tình chưa hẳn đã tàn phai”

Câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

A. So sánh

B. Ẩn dụ

C. Nhân hóa

D. Hoán dụ

Câu 8: Cách dùng từ “có lẽ, chưa tắt hẳn” thể hiện cảm xúc gì của tác giả?

A. Sự dè dặt

B. Thể hiện tình yêu âm ỉ, dai dẳng

C. Thể hiện sự buông bỏ

D. A và B đúng

Câu 9: Câu thơ nào trong bài thơ Tôi yêu em thể hiện nhân cách cao thượng của tác giả?

A. Tôi yêu em: đến nay chừng có thể/ Ngọn lửa tình chưa hẳn đã tàn phai;

B. Nhưng không để em bận lòng thêm nữa,/ Hay hồn em phải gợn bóng u hoài

C. Tôi yêu em âm thầm, không hi vọng,/ Lúc rụt rè, khi hậm hực lòng ghen,

D. Tôi yêu em, yêu chân thành, đằm thắm,/ Cầu em được người tình như tôi đã yêu em

Văn bản Nỗi niềm tương tư

Câu 10: Quyết tâm đoàn tụ của hai người được thể hiện qua câu thơ nào?

A. Sao Khun Lú trên trời còn đợi

Áng mây kia vương vấn còn chờ

B. Không lấy được nhau mùa hạ, ta sẽ lấy nhau mùa đông.

Không lấy được nhau thời trẻ ta sẽ lấy nhau lúc góa bụa về già.

C. Chỉ cá liền với nước

Chỉ lúa liền với ruộng

D. Anh yêu em, lẽ tiễn đưa em đến tận nhà chồng

Câu 11: Giá trị nội dung của tác phẩm Nỗi niềm tương tư là gì?

A. Thể hiện rõ nét tâm trạng của chàng Tú Uyên đem lòng thương nhớ, tương tư nàng Giáng Kiều

B. Mang thông điệp về sự thủy chung trong tình yêu

C. Thể hiện tình cảm gia đình gắn bó

D. A và B đúng

Câu 12: Đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm Nỗi niềm tương tư là gì?

A. Xây dựng hình tượng nhân vật độc đáo

B. Kết hợp yếu tố tự sự và trữ tình đặc sắc

C. Sử dụng nhiều điển tích điển cố

D. A và B đúng

Văn bản Trao duyên

Câu 13: Thúy Kiều dùng những từ như “cậy”, “thưa” cùng hành động “lạy” là muốn thể hiện điều gì?

A. Việc Kiều nhờ em rất thiêng liêng.

B. Kiều đặt Vân vào hoàn cảnh không thể từ chối.

C. Kiều đang trong một hoàn cảnh đặc biệt khác thường, nài ép Vân phải nhận.

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 14: Khi kể về mối tình với chàng Kim, Thúy Kiều đã nhắc đến điển tích điển cố, thành ngữ nào?

A. Đứt gánh tương tư, chắp nối, quạt ước chén thề

B. Mối tơ thừa, chắp mối, quạt ước chén thề

C. Đứt gánh tương tư, mối tơ thừa, chắp mối, quạt ước chén thề

D. Đứt gánh tương tư, quạt ước chén thề

Văn bản Đọc Tiểu Thanh kí

Câu 15: 'Son phấn', 'văn chương' là để nói về điều gì ở Tiểu Thanh?

A. Là cô gái xinh đẹp, tài hoa

B. Là cô gái điệu đà

C. Là cô gái tài năng

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 16: Việc sử dụng phép đối trong các câu thơ thực và luận thể hiện điều gì?

A. Thể hiện tấm lòng nhân đạo của tác giả

B. Thể hiện nỗi oán thán của nàng Tiểu Thanh với số phận

C. Thể hiện cái tài, cái sắc đi kèm với số phận bi thảm, đau khổ

D. Tất cả các đáp án trên

Văn bản Chí Phèo

Câu 17: Ý nghĩa tiếng chửi của Chí Phèo là:

A. Tiếng chửi trong vô thức của một tên say rượu

B. Khát khao được giao tiếp với mọi người của Chí Phèo

C. Thể hiện tâm trạng phẫn uất cùng cực của Chí

D. B và C đúng

Câu 18: Ý nghĩa chi tiết cái lò gạch bỏ hoang xuất hiện ở đầu và cuối tác phẩm Chí Phèo là:

A. Nhấn mạnh một lần nữa lai lịch của Chí Phèo

B. Gợi niềm thương cảm sâu sắc đối với số phận người nông dân nghèo bị tha hóa như Chí Phèo

C. Dự báo về tương lai đứa con Chí Phèo cũng sẽ bị cuộc đời bỏ quên

D. Đưa ra lời cảnh báo về một quy luật: còn tồn tại cái xã hội làng Vũ Đại thì còn có kẻ bị tha hóa, bi kịch như Chí Phèo

Văn bản Chữ người tử tù

Câu 19: Tình huống truyện của tác phẩm Chữ người tử tù là:

A. Huấn Cao đứng đầu một cuộc tạo phản chống lại triều đình

B. Cuộc gặp gỡ tình cờ, éo le và trở thành tri âm, tri kỉ trong một hoàn cảnh đặc biệt giữa Huấn Cao và quản ngục

C. Cảnh cho chữ, một cảnh tượng “xưa nay chưa từng có”

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 20: Việc xây dựng tình huống truyện đặc biệt có tác dụng:

A. Làm nổi bật vẻ đẹp hình tượng Huấn Cao

B. Thể hiện chủ đề tác phẩm: cả ngợi cái đẹp, cái thiện có thể chiến thắng cái xấu, cái ác ở ngay nơi bóng tối bao trùm, nơi cái ác ngự trị

C. Làm sáng tỏ lòng biệt nhỡn liên tài của quản ngục

D. Tất cả các đáp án trên

Văn bản Phải coi luật pháp như khí trời để thở

Câu 21: Ý nghĩa của việc nêu thông tin bằng cách kể chuyện là gì?

A. Làm cho thông tin thêm tính xác thực

B. Thu hút người đọc

C. Lập luận rõ ràng

D. A và B đúng

Văn bản Tạ Quang Bửu – người thầy thông thái

Câu 22: Điều gì khiến Giáo sư Lê Văn Thiêm kinh ngạc về Tạ Quang Bửu?

A. Vì thấy Tạ Quang Bửu hiểu biết rất nhiều lĩnh vực

B. Vì thấy Tạ Quang Bửu dù bận rộn với công việc vẫn dành ra thời gian để đọc sách.

C. Vì Tạ Quang Bửu rất giản dị

D. Vì Tạ Quang Bửu có một kho sách rất lớn

Văn bản tiếng Việt lớp trẻ bây giờ

Câu 23: Nội dung của phần sa pô là gì?

A. Đồng tình với lối nói, lối viết của giới trẻ hiện nay

B. Bất bình với lối nói, lối viết của giới trẻ hiện nay

C. Thắc mắc với lối nói, lối viết của giới trẻ hiện nay

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 24: Đâu là loại sáng tạo “lệch chuẩn” ngôn từ được đề cập trong bài viết là:

A. Sáng tạo ra nhiều kiểu nói, dựa trên hiện tượng đồng âm nối từ

B. Sử dụng “tiếng lóng”

C. Sử dụng “teencode”

D. Tất cả các đáp án trên

2. Phần tiếng Việt

a. Biện pháp lặp cấu trúc

Câu 1: Xác định câu văn KHÔNG sử dụng phép lặp cú pháp trong đoạn trích sau?

“Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa. Khi Nhật hàng Đồng minh thì nhân dân cả nước ta đã nổi dậy giành chính quyền, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Sự thật là dân ta lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật, chứ không phải từ tay Pháp.

Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỷ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa.'

(Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh)

A. Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa

B. Sự thật là dân ta lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật, chứ không phải từ tay Pháp.

C. Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị.

D. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập

Câu 2: Lặp cấu trúc thường được dùng nhiều trong:

A. Phong cách ngôn ngữ chính luận

B. Phong cách ngôn ngữ văn chương

C. Phong cách ngôn ngữ báo chí

D. A và B đúng

Câu 3: Câu văn sau sử dụng phép liên kết gì?

Nghệ thuật nói nhiều với tư tưởng nữa, nghệ thuật không thể nào thiếu tư tưởng. Không tư tưởng, con người có thể nào còn là con người

A. Phép lặp từ ngữ

B. Phép trái nghĩa

C. Phép đồng nghĩa

D. Phép thế

b. Biện pháp tu từ đối

Câu 4: Đáp án nào dưới đây KHÔNG sử dụng phép đối?

A. Có bầu, có bạn, can chi tủi,

Cùng gió, cùng mây, thế mới vui.

(Muốn làm thằng Cuội – Tản Đà)

B. Còn bạc, còn tiền, còn đệ tử

Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi.

(Bài 77: Thế gian biến đổi - Nguyễn Bỉnh Khiêm)

C. Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng.

D. Kể từ khi gặp chàng Kim

Khi ngày quạt ước khi đêm chén thề

(Nguyễn Du)

Câu 5: Câu nào là vế đối của câu: “Tết đến, cả nhà vui như tết”

A. Xuân đến, khắp nước vui như Tết

B. Xuân về, khắp nước trẻ cùng xuân

C. Xuân sang, khắp nước vui cùng Tết

D. Xuân qua, khắp nước trẻ hơn xuân

c. Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Câu 6: Phương tiện sử dụng của ngôn ngữ nói là:

A. Âm thanh

B. Cử chỉ, điệu bộ

C. Nét mặt

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 7: Hạn chế của ngôn ngữ nói là:

A. Người nói và người nghe khó hiểu ý nhau

B. Khó phổ biến rộng và lưu giữ lâu dài

C. Khó khăn trong việc truyền tải

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 8: Phương tiện trong ngôn ngữ viết được kết hợp với:

A. Hình ảnh

B. Kí hiệu

C. Sơ đồ

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 9: Đặc điểm của ngôn ngữ viết là gì?

A. Được thể hiện qua chữ viết trong văn bản, hình thành một cách có chọn lọc kĩ càng, có suy nghĩ và căn chỉnh một cách cẩn thận

B. Được thể hiện qua hình vẽ, màu sắc, bố cục

C. Được thể hiện qua lời nói, truyền miệng từ người này sang người kia

D. Đáp án khác

Câu 10: Từ ngữ trong ngôn ngữ viết có đặc điểm gì?

A. Từ ngữ được thoải mái viết theo ý thích của người biên soạn

B. Từ ngữ được lựa chọn, thay thế nên có điều kiện đạt được tính chính xác, tránh các từ ngữ địa phương, tiếng lóng, tiếng tục

C. Từ ngữ được quy định theo từng địa phương, không thống nhất

D. Từ ngữ phải thay đổi theo ý độc giả

Câu 11: Ngôn ngữ viết thường là ngôn ngữ:

A. Dùng để trao đổi giữa hai người với nhau

B. Không trau chuốt, hoàn chỉnh

C. Được trau chuốt, hoàn chỉnh

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 12: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào mang đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ viết?

A. Bài báo ghi lại cuộc đàm thoại

B. Biên bản ghi lại những lời phát biểu trong cuộc họp

C. Lời thuyết trình theo một văn bản chuẩn bị trước

D. Đoạn đối thoại của các nhân vật trong tác phẩm văn học

Câu 13: So với ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết:

A. Được lựa chọn rất kĩ càng, chính xác

B. Các truyền đạt tới người tiếp nhận được cụ thể

C. Người đọc có thể xem đi xem lại nhiều lần

D. Tất cả các đáp án trên

d. Các hiện tượng phá vỡ quy tắc ngôn ngữ thông thường

Câu 14: Có những hiện tượng phá vỡ nguyên tắc trong ngôn ngữ nào?

A. Tạo ra những kết hợp từ trái logic nhằm “lạ hóa” đối tượng được nói tới

B. Sử dụng hình thức đảo ngữ để nhấn mạnh một đặc điểm nào đó của đối tượng miêu tả, thể hiện.

C. Cung cấp nét nghĩa mới cho từ ngữ nhằm đưa đến phát hiện bất nhờ về đối tượng được đề cập.

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 15: Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,

Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.

(Tràng giang)

Câu thơ trên sử dụng hiện tượng phá vỡ quy tắc ngôn ngữ thông thường nào?

A. Bổ xung chức năng mới cho dấu câu (khi trình bày văn bản trên giấy)

B. Sử dụng hình thức đảo ngữ để nhấn mạnh một đặc điểm nào đó của đối tượng miêu tả, thể hiện.

C. Tạo ra những kết hợp từ trái logic nhằm “lạ hóa” đối tượng được nói tới

D. Bổ xung chức năng mới cho dấu câu (khi trình bày văn bản trên giấy)

Câu 16: Tôi muốn tắt nắng đi

Cho màu đừng nhạt mất

Tôi muốn buộc gió lại

Cho hương đừng bay đi

(Vội vàng, Xuân Diệu)

Câu thơ trên sử dụng hiện tượng phá vỡ quy tắc ngôn ngữ thông thường nào?

A. Bổ xung chức năng mới cho dấu câu (khi trình bày văn bản trên giấy)

B. Sử dụng hình thức đảo ngữ để nhấn mạnh một đặc điểm nào đó của đối tượng miêu tả, thể hiện.

C. Tạo ra những kết hợp từ trái logic nhằm “lạ hóa” đối tượng được nói tới

D. Bổ xung chức năng mới cho dấu câu (khi trình bày văn bản trên giấy)

Lỗi về thành phần câu và cách sửa

Câu 17: Có thể đặt những câu hỏi nào khi gặp một câu khó hiểu?

A. Vì câu đó sử dụng những từ ngữ khó hiểu?

B. Vì câu thiếu thành phần chính?

C. Vì câu thiếu lô - gíc?

D. Tất cả các đáp án trê

Câu 18: Có thể sửa lỗi về thành phần câu bằng cách nào?

A. Bổ xung từ ngữ để làm thành phần bị thiếu

B. Cắt bớt từ ngữ để từ ngữ còn lại đảm nhận được vai trò của thành phần bị thiếu

C. Thay đổi trật tự từ ngữ để một từ ngữ nhất định đảm nhận được vai trò của thành phần bị thiếu

D. Tất cả các đáp án trên

3. Phần làm văn

a. Viết bài văn nghị luận xã hội về một tư tưởng đạo lý

Đề 1: “Sứ mạng của người mẹ không phải là làm chỗ dựa cho con cái mà là làm cho chỗ dựa ấy trở nên không cần thiết” (B.Babbles). Hãy trình bày suy nghĩ của anh/ chị về ý kiến trên.

Đề 2: Phân tích và làm sáng tỏ ý nghĩa của câu nói: “Đường đi không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông” (Nguyễn Bá Học)

Đề 3: “Phê phán thái độ thờ ơ, ghẻ lạnh với con người cũng quan trọng và cần thiết như ca ngợi lòng vị tha, tình đoàn kết”. Viết bài văn nêu ý kiến của anh/chị về câu nói trên

b. Viết bài văn nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật

Đề 1: Viết bài văn nghị luận về khát khao tình yêu của người phụ nữ trong bài thơ Sóng

Đề 2: Viết bài văn nghị luận về cái đẹp được hiện lên qua tác phẩm Chữ người tử tù

Đề 3: Phân tích tâm trạng Thúy Kiều trong đoạn trích Trao duyên

c. Viết bài nghị luận về một vấn đề đặt ra trong tác phẩm văn học

Đề 1: Quê hương nếu ai không nhớ. Sẽ không lớn nổi thành người (Đỗ Trung Quân). Hai câu thơ trên gợi cho anh (chị) suy nghĩ gì về tình cảm quê hương?

Đề 2: Từ văn bản Chí Phèo, hãy trình bày suy nghĩ của em về số phận của người nông dân trong xã hội cũ

d. Viết bài thuyết minh tổng hợp

Đề 1: Thuyết minh về một lễ hội em được tham gia hoặc biết đến

Đề 2: Em hãy viết bài thuyết minh giới thiệu một số phẩm chất tiêu biểu của con người Việt Nam

1 67 lượt xem