Giải Toán lớp 4 trang 65, 66 Phép cộng, phép trừ - Cánh diều

Sinx.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Toán lớp 4 Phép cộng, phép trừ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh so sánh và làm bài tập Toán 4 dễ dàng. Mời các bạn đón xem:

1 87 lượt xem


Giải Toán lớp 4 Phép cộng, phép trừ

Giải Toán lớp 4 trang 65

Giải Toán lớp 4 trang 65 Bài 1: Tính:

Toán lớp 4 trang 65 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 65 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 65 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

Toán lớp 4 trang 65 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 65 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 65 Bài 3: a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ:

Toán lớp 4 trang 65 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng:

Toán lớp 4 trang 65 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ:

7 235 + 2 345 = 9 580

Thử lại: 9 580 – 2 345 = 7 235

2 456 + 638 = 3 094

Thử lại: 3 094 – 638 = 2 456

b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng:

8 928 – 572 = 8 356

Thử lại: 8 356 + 572 = 8 928

7 592 – 67 = 7 525

Thử lại: 7 525 + 67 = 7 592

Giải Toán lớp 4 trang 65 Bài 4: Tính nhẩm:

Toán lớp 4 trang 65 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

20 000 + 70 000

Nhẩm: 2 chục nghìn + 7 chục nghìn = 9 chục nghìn

Vậy: 20 000 + 70 000 = 90 000

7 000 – 5000

Nhẩm: 7 nghìn – 5 nghìn = 2 nghìn

Vậy: 7 000 – 5000 = 2 000

16 000 + 2 000

Nhẩm: 16 nghìn + 2 nghìn = 18 nghìn

Vậy: 16 000 + 2 000 = 18 000

600 000 + 300 000

Nhẩm: 6 trăm nghìn + 3 trăm nghìn = 9 trăm nghìn

Vậy: 600 000 + 300 000 = 900 000

500 000 – 300 000

Nhẩm: 5 trăm nghìn – 3 trăm nghìn = 2 trăm nghìn

Vậy: 500 000 – 300 000 = 200 000

920 000 – 20 000

Nhẩm: 2 chục nghìn – 2 chục nghìn = 0

9 trăm 2 chục nghìn – 2 chục nghìn = 9 trăm nghìn

Vậy: 920 000 – 20 000 = 900 000

Giải Toán lớp 4 trang 65 Bài 5: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

Toán lớp 4 trang 65 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

313 – (107 + 206) = 313 – 313 = 0

6 000 – (2 700 + 300) = 6 000 – 3 000 = 3 000

4 480 + 2 496 – 1 596 = 4 480 + 900 = 5 380

Giải Toán lớp 4 trang 66

Giải Toán lớp 4 trang 66 Bài 6: Ở một tỉnh, năm 2019 có 116 771 số thuê bao Internet. Năm 2020, tăng thêm 26 033 số thuê bao so với năm 2019. Hỏi vào năm 2020, tỉnh đó có bao nhiêu thuê bao Internet?

Toán lớp 4 trang 66 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

 

Lời giải:

Vào năm 2020, tỉnh đó có số thuê bao Internet là:

116 771 + 26 033 = 142 804 (số thuê bao)

Đáp số: 142 804 số thuê bao

Giải Toán lớp 4 trang 66 Bài 7: Đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy xác định số ki-lô-mét xe máy đó đã đi được. Hãy quan sát đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy như hình dưới đây và tính xem quãng đường xe máy đó đã đi được dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Toán lớp 4 trang 66 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Quãng đường xe máy đó đã đi được dài số ki-lô-mét là:

103 021 – 102 906 = 115 (km)

Đáp số: 115 km

1 87 lượt xem