Giải Toán lớp 5 trang 11 Bài 3: Ôn tập phân số - Kết nối tri thức
Sinx.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Toán lớp 5 trang 11 Bài 3: Ôn tập phân số sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh so sánh và làm bài tập Toán 5 Bài 3 dễ dàng. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán lớp 5 trang 11 Bài 3: Ôn tập phân số- Kết nối tri thức
Trả lời câu hỏi 1 trang 11 SGK Toán 5
Viết rồi đọc phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây.
Lời giải:
Phương pháp giải:
- Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.
- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
Lời giải chi tiết:
- Hình A:
Đọc là: Ba phần tám tám
- Hình B:
Đọc là: Một phần sáu
- Hình C:
Đọc là: Năm phần chín
Trả lời câu hỏi 2 trang 11 SGK Toán 5
b) Rút gọn các phân số: \(\dfrac{18}{24}\); \(\dfrac{56}{42}\); \(\dfrac{72}{90}\)
Lời giải:
Phương pháp giải:
a)
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
b) Cách rút gọn phân số:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
b) = =
= = =
= = =
Trả lời câu hỏi 3 trang 11 SGK Toán 5
Lời giải:
Phương pháp giải:
a) Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
b) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Phân số là phân số tối giản. Chọn C.
b) bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình B. Chọn B.
Trả lời câu hỏi 4 trang 12 SGK Toán 5
Lời giải:
Phương pháp giải:
- Xác định mẫu số chung
- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.
- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số cần quy đồng
Lời giải chi tiết:
a) và
= =
b) và
= =
c) ; và
= = ; = =
Trả lời câu hỏi 5 trang 12 SGK Toán 5
Lời giải:
Phương pháp giải:
Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.
Lời giải chi tiết:
= =
Trả lời câu hỏi 1 trang 12 SGK Toán 5
Lời giải:
Phương pháp giải:
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
- Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 2 trang 12 SGK Toán 5
Lời giải:
Phương pháp giải:
- Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
Lời giải chi tiết:
a) > 1 (Phân số có tử số lớn hơn mẫu số)
Chọn B
b)
Ta có < nên <
Chọn D
c) = = Ta có >
Chọn B
Trả lời câu hỏi 3 trang 12 SGK Toán 5
Viết các phân số đã cho theo thứ tự:
Lời giải:
Phương pháp giải:
So sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớp và từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
=
Chọn mẫu số chung là 24. Quy đồng mẫu số các phân số ta có:
; = ; =
Ta có
< < <
hay < < <
Các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: ; ; ;
b) Các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: ; ; ;
Trả lời câu hỏi 4 trang 13 SGK Toán 5
Lời giải:
Phương pháp giải:
So sánh các phân số đã cho ở đề bài để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\dfrac{1}{3}=\dfrac{5}{15}\) ; \(\dfrac{2}{5}=\dfrac{6}{15}\) ; \(\dfrac{1}{5}=\dfrac{3}{15}\)
Vì \(\dfrac{3}{15}\) < \(\dfrac{4}{15}\) < \(\dfrac{5}{15}\) < \(\dfrac{6}{15}\) nên \(\dfrac{1}{5}\) < \(\dfrac{4}{15}\) < \(\dfrac{1}{3}\) < \(\dfrac{2}{5}\)
Vậy trong các môn thể thao trên, môn bóng đá được học sinh khối 5 của trường tiểu học đó tham gia nhiều nhất.
Trả lời câu hỏi 5 trang 13 SGK Toán 5
Lời giải:
Phương pháp giải:
- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
- Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\dfrac{3}{8}\) < \(\dfrac{4}{8}\) và \(\dfrac{4}{8}\) < \(\dfrac{4}{7}\)
nên số cần điền là số 4.