Giáo án PowerPoint Toán 8 (Cánh diều năm 2024) Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ| Bài giảng điện tử Toán 8

Sinx.edu.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án PowerPoint Toán 8 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ sách Cánh diều theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Toán 8 . Mời các bạn đón xem:

1 145 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 8 Cánh diều PowerPoint thiết kế hiện đại, trình bày khoa học (Chỉ từ 70k cho 1 giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án PPT Toán 8 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ

Giáo án điện tử Hằng đẳng thức đáng nhớ | Bài giảng PPT Toán 8 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Hằng đẳng thức đáng nhớ | Bài giảng PPT Toán 8 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Hằng đẳng thức đáng nhớ | Bài giảng PPT Toán 8 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Hằng đẳng thức đáng nhớ | Bài giảng PPT Toán 8 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án điện tử Hằng đẳng thức đáng nhớ | Bài giảng PPT Toán 8 Cánh diều (ảnh 1)

Giáo án PowerPoint Hằng đẳng thức đáng nhớ (Cánh diều) | Toán 8 (ảnh 1)

Giáo án PowerPoint Hằng đẳng thức đáng nhớ (Cánh diều) | Toán 8 (ảnh 2)

Giáo án PowerPoint Hằng đẳng thức đáng nhớ (Cánh diều) | Toán 8 (ảnh 3)

Giáo án PowerPoint Hằng đẳng thức đáng nhớ (Cánh diều) | Toán 8 (ảnh 4)

Giáo án PowerPoint Hằng đẳng thức đáng nhớ (Cánh diều) | Toán 8 (ảnh 5)

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 32 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án POWERPOINT Toán 8 Cánh diều Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ.

Giáo án Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

– Nhận biết được các khái niệm: đồng nhất thức, hằng đẳng thức.

– Mô tả được các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng; bình phương của một hiệu; hiệu hai bình phương; lập phương của một tổng; lập phương của một hiệu; tổng hai lập phương; hiệu hai lập phương.

2. Năng lực

Năng lực chung:

– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.

– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.

– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3. Phẩm chất

  ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.

– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 – GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng.

2 – HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:

– HS tìm cách tính hằng đẳng thức bình phương của một tổng.

– Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.

b) Nội dung: HS thực hiện trả lời các câu hỏi dưới sự dẫn dắt, các yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

– GV dẫn dắt, đặt vấn đề:

+ GV yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật.

 GV chiếu slide hình vẽ phần Hoạt động khởi động.

Giáo án Toán 8 Bài 3 (Cánh diều 2023): Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (ảnh 1)

Diện tích của hình vuông MNPQ (Hình 5) có thể được tính theo những cách nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Chúng ta tính diện tích hình vuông đã cho theo những cách khác nhau rồi đối chiếu các kết quả đó thì nhận thấy: a2 + ab + ab + b2 = (a + b)2.

Biểu thức trên là một hằng đẳng thức. Vậy hằng đẳng thức là gì và có những hằng đẳng thức nào chúng ta thường gặp, ta sẽ tìm hiểu nội dung của bài học hôm nay”.

 Bài 3. Hằng đẳng thức đáng nhớ

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Hằng đẳng thức

a) Mục tiêu: Thông qua tính giá trị của biểu thức khi biết các giá trị khác nhau của biến, HS trải nghiệm  nhận biết đồng nhất thức (hay hằng đẳng thức).

b) Nội dung: HS thực hiện theo các yêu cầu của hoạt động, trình bày kết quả và giải thích cách làm. GV gợi ý cách tính rồi so sánh các giá trị của biểu thức.

c) Sản phẩm: HS thực hiện phép tính nhân hai đa thức rồi rút gọn, từ đó chứng minh hằng đẳng thức.

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

 GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, thực hiện HĐ1 viết các số vào vở.

– HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại khái niệm hằng đẳng thức (đồng nhất thức).

 1  2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm.

– GV yêu cầu đọc Ví dụ 1 để hiểu rõ kiến thức.

− Sau khi hiểu cách chứng minh hằng đẳng thức ở các ví dụ trên, ta áp dụng làm phần Luyện tập 1.

 HS viết và trình bày kết quả vào vở theo yêu cầu.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

– HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.

– GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

– Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bàn giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.

– Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại quy tắc bỏ ngoặc.

I. Hằng đẳng thức

HĐ1.

a) Thay x = 1; y = −1 vào biểu thức P và Q, ta được:

• P = 2 . [1 + (−1)] = 2 . 0 = 0;

• Q = 2 . 1 + 2 . (−1) = 2 – 2 = 0.

Vậy tại x = 1; y = −1 thì P = Q.

b) Thay x = 2; y = −3 vào biểu thức P và Q, ta được:

• P = 2 . [2 + (−3)] = 2 . (−1) = −2;

• Q = 2 . 2 + 2 . (−3) = 4 – 6 = −2.

Vậy tại x = 2; y = −3 thì P = Q.

 Kết luận:

• Nếu hai biểu thức P và Q nhận giá trị như nhau với mọi giá trị của biến thì ta nói P = Q là một đồng nhất thức hay hằng đẳng thức.

Ví dụ 1. (SGK – tr18)

Luyện tập 1.

Ta có x(xy2 + y) – y(x2y + x)

= x . xy2 + x . y – y . x2y – y . x

= x2y2 + xy – x2y2 – xy = (x2y2 – x2y2) + (xy – xy)

= 0 + 0 = 0 (đpcm)

 

 

 

................................................

................................................

................................................

Để mua Giáo án PPT Toán 8 Cánh diều năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc

 

1 145 lượt xem
Mua tài liệu