Giáo án PowerPoint Toán 8 (Cánh diều năm 2024) Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử| Bài giảng điện tử Toán 8
Sinx.edu.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án PowerPoint Toán 8 Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử sách Cánh diều theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Toán 8 . Mời các bạn đón xem:
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 8 Cánh diều PowerPoint thiết kế hiện đại, trình bày khoa học (Chỉ từ 70k cho 1 giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án PPT Toán 8 Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử
................................................
................................................
................................................
Tài liệu có 23 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án POWERPOINT Toán 8 Cánh diều Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử.
Giáo án Bài 4. Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Phân tích được đa thức thành nhân tử bằng cách vận dụng trực tiếp hằng đẳng thức, vận dụng hằng đẳng thức thông qua nhóm hạng tử và đặt nhân tử chung.
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng.
2 – HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
– Nhận biết được phép biến đổi là phân tích đa thức thành nhân tử.
– Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện trả lời các câu hỏi dưới sự dẫn dắt, các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV dẫn dắt, đặt vấn đề:
→ GV chiếu slide hình vẽ phần Hoạt động khởi động.
“Làm thế nào để biến đổi được đa thức 3x2 – 5x dưới dạng tích của hai đa thức?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để biến đổi được đa thức 3x2 – 5x dưới dạng tích của hai đa thức, ta áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Phép biến đổi này gọi là đa thức này còn gọi là gì, ta sẽ tìm hiểu nội dung của bài học hôm nay”.
⇒ Bài 4. Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phân tích đa thức thành nhân tử
a) Mục tiêu: HS nhận biết được phép biến đổi là phân tích đa thức thành nhân tử.
b) Nội dung: HS thực hiện theo các yêu cầu của hoạt động, trình bày kết quả và giải thích cách làm.
c) Sản phẩm: HS hiểu cách biến đổi đa thức đó thành một tích các đa thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: – GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, thực hiện HĐ1 viết các số vào vở. – HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại khái niệm phân tích đa thức thành nhân tử. → 1 – 2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm. – GV yêu cầu đọc Ví dụ 1 để hiểu kiến thức hơn. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: – HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. – GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: – Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bàn giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. – Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại quy tắc bỏ ngoặc. |
1. Phân tích đa thức thành nhân tử HĐ1. Đa thức 3x2 – 5x thành tích của hai đa thức bậc nhất như sau: 3x2 – 5x = x(3x – 5). ⇒ Kết luận: Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. Ví dụ 1. (SGK – tr24)
|
Hoạt động 2: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử
II.1. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách vận dụng trực tiếp hằng đẳng thức
a) Mục tiêu: Từ những hằng đẳng thức đã tìm hiểu ở bài trước, ta phân tích đa thức thành nhân tử.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Từ những hằng đẳng thức đã học ở bài học trước, HS tìm cách phân tích đa thức thành nhân tử.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: – GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thành HĐ2. – GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi đáp cặp đôi Ví dụ 2 để hiểu kiến thức. – HS áp dụng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử, hoàn thành Luyện tập 1. → HS viết và trình bày kết quả vào vở theo yêu cầu. → HS trả lời, GV đặt câu hỏi dẫn dắt, sau đó chốt kiến thức những cách làm ở HĐ2 gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách vận dụng trực tiếp hằng đẳng thức. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: – HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. – GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: – HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày. – Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
II.2. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách vận dụng trực tiếp hằng đẳng thức HĐ2. a) x2 – y2 = (x + y)(x – y); b) x3 – y3 = (x – y)(x2 + xy + y2); c) x3 + y3 = (x + y)(x2 – xy + y2). Ví dụ 2. (SGK – tr25) Luyện tập 1. a) (x + 2y)2 – (2x – y)2 = [(x + 2y) + (2x – y)] [(x + 2y) – (2x – y)] = (x + 2y + 2x – y)(x + 2y – 2x + y) = (3x + y)(3y – x); b) 125 + y3 = 53 + y3 = (y + 5)(y2 – 5y + 52); c) 27x3 – y3 = (3x)3 – y3 = (3x + y)(3x – y).
|
................................................
................................................
................................................
Để mua Giáo án PPT Toán 8 Cánh diều năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc