Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA THẾ GIỚI THỜI KÌ 1860 - 2019
(Đơn vị: %)
Nguồn năng lượng |
1860 |
1900 |
1960 |
2000 |
2019 |
Củi gỗ |
80 |
38 |
11 |
5 |
2 |
Than đá |
18 |
58 |
37 |
20 |
17 |
Dầu mỏ - khí đốt |
2 |
4 |
44 |
54 |
42 |
Năng lượng nguyên tử, thủy điện |
- |
- |
8 |
14 |
24 |
Năng lượng mới |
- |
- |
- |
7 |
15 |
Theo bảng số liệu, cho biết xu hướng chuyển dịch cơ cấu sử dụng năng lượng của thế giới là
tăng tỉ trọng củi gỗ, giảm tỉ trọng năng lượng nguyên tử và thủy điện.
tăng tỉ trọng dầu mỏ và khí đốt, giảm tỉ trọng nguồn năng lượng mới.
tăng tỉ trọng năng lượng nguyên tử và thủy điện, giảm tỉ trọng củi gỗ.
Đề thi giữa kỳ 2 Địa lý 10 Kết nối tri thức (Đề 4)
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1970 - 2020
Năm Tiêu chí |
1970 |
1990 |
2010 |
2020 |
Số dân thành thị (triệu người) |
1354 |
2290 |
3595 |
4379 |
Tỉ lệ dân thành thị (%) |
36,6 |
43,0 |
51,7 |
56,2 |
Theo bảng số liệu, cho biết dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1970 - 2020?
Miền.
Đường.
Đề thi giữa kỳ 2 Địa lý 10 Kết nối tri thức (Đề 4)
Cho biểu đồ sau:
QUY MÔ SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG CỦA THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
Theo biểu đồ, cho biết nhận định nào sau đây không đúng với sản lượng thủy sản của thế giới, giai đoạn 2000 - 2020?
Sản lượng thủy sản trên thế giới xu hướng giảm qua các năm.
Thủy sản nuôi trồng tăng lên liên tục, tăng thêm 44,2 triệu tấn.
Sản lượng thủy sản khai thác tăng chậm nhưng không ổn định.
Thủy sản nuôi trồng tốc độ tăng nhanh hơn thủy sản khai thác.
Đề thi giữa kỳ 2 Địa lý 10 Kết nối tri thức (Đề 4)
Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1950 - 2020
Theo biểu đồ, cho biết nhận định nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của thế giới, giai đoạn 1950 - 2020?
Tỉ lệ dân số thành thị tăng nhanh và liên tục qua các năm.
Tỉ lệ dân số thành thị luôn cao hơn tỉ lệ dân số nông thôn.
Tỉ lệ dân số nông thôn giảm nhanh, liên tục qua các năm.
Đề thi giữa kỳ 2 Địa lý 10 Kết nối tri thức (Đề 4)
Vùng nông nghiệp có vai trò chủ yếu nào sau đây?
Tạo điều kiện để thúc đẩy liên kết trong sản xuất nông nghiệp.
Đẩy mạnh công nghiệp hóa, khai thác thế mạnh theo lãnh thổ.
Góp phần khai thác hiệu quả các lợi thế vị trí địa lí và tự nhiên.
Đề thi giữa kỳ 2 Địa lý 10 Kết nối tri thức (Đề 4)
Vai trò của ngành nuôi trồng thuỷ sản không phải là
cung cấp nguồn đạm động vật bổ dưỡng cho con người.
nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.
tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị như tôm, cua, cá.
cơ sở đảm bảo an ninh lương thực bền vững của quốc gia.
Đề thi giữa kỳ 2 Địa lý 10 Kết nối tri thức (Đề 4)
Vai trò nào sau đây không đúng hoàn toàn với ngành trồng trọt?
Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Cơ sở để phát triển chăn nuôi và nguồn xuất khẩu.
Cơ sở để công nghiệp hoá và hiện đại hoá kinh tế.
Đề thi giữa kỳ 2 Địa lý 10 Kết nối tri thức (Đề 4)
Cây trồng và vật nuôi chỉ có thể tồn tại và phát triển khi có đủ năm yếu tố cơ bản của tự nhiên là
nguồn nước, đất đai, đồng cỏ, nhiệt độ và dinh dưỡng.
nước ngầm, độ ẩm, ánh sáng, đất và dinh dưỡng.
Đề thi giữa kỳ 2 Địa lý 10 Kết nối tri thức (Đề 4)
Đặc điểm nào sau đây không đúng với sản xuất nông nghiệp?
Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.
Đối tượng sản xuất của nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi.
Sản xuất bao gồm giai đoạn khai thác tài nguyên và chế biến.
Đề thi giữa kỳ 2 Địa lý 10 Kết nối tri thức (Đề 4)
Nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa có biểu hiện nào sau đây?
Sử dụng nhiều lao động và công cụ thủ công vào trong sản xuất.
Đẩy mạnh sản xuất quảng canh để không ngừng tăng sản xuất.
Tập trung vào sản xuất các sản phẩm phục vụ nhu cầu trong nước.
Đề thi giữa kỳ 2 Địa lý 10 Kết nối tri thức (Đề 4)