+492 câu hỏi
Câu 883210:
Tự luận

Listen and repeat. Pay attention to the linking (-) between the words in the sentences (Nghe và lặp lại. Chú ý liên kết (-) giữa các từ trong câu)

Bài nghe:

 

1. He lives in the city centre.

2. Cities of the future will be more exciting.

3. The new high-rise building is in the west of the city.

4. A lot of people come to the city to walk across the famous bridge.

5 tháng trước 24 lượt xem

Giải Tiếng anh Unit 3 lớp 11 Language trang 29, 30, 31 - Global success
Câu 883205:
Câu 883197:
Tự luận

Read the article. Match the highlighted words with their meanings (Đọc bài viết. Nối các từ được đánh dấu với ý nghĩa của chúng)

Over the past two centuries, different generations were born and given different names. Each generation comes with its characteristics, which are largely influenced by the historical, economic, and social conditions of the country they live in. However, in many countries the following three generations have common characteristics.

Generation X refers to the generation born between 1965 and 1980. When Gen Xers grew up, they experienced many social changes and developments in history. As a result, they are always ready for changes and prepared to work through changes. Gen Xers are also knownas critical thinkers because they achieved higher levels of education than previous generations.

Generation Y, also known as Millennials, refers to those born between the early 1980s and late 1990s. They are curious and ready to accept changes. If there is a faster, better way of doing something, Millennials want to try it out. They also value teamwork. When working in a team, Millennials welcome different points of view and ideas from others.

Generation Z includes people born between the late 1990s and early 2010s, a time of great technological developments and changes. That is why Gen Zers are also called digital natives. They grew up online and never knew the world before digital and social media. They are very creative and able to experiment with platforms to suit their needs. Many Gen Zers are also interested in starting their own businesses and companies. They saw so many people lose their jobs, so they think it is safer to be your own boss than relying on someone else to hire you.

Soon a new generation, labelled Gen Alpha, will be on the scene. Let’s wait and see if we will notice the generation gap.

5 tháng trước 211 lượt xem

Giải Tiếng anh Unit 2 lớp 11 Reading trang 21, 22 - Global success
Câu 838177:
Tự luận

1 (trang 16 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and complete the comparison table below (Đọc văn bản và hoàn thành bảng so sánh dưới đây)

BACTERIA AND VIRUSES

Both bacteria and viruses can cause diseases, but they are different in many ways.

Bacteria are living organisms. They can live in many places, such as soil, water, and the human body. The smallest bacteria are about 0.4 micron in diameter. Some bacteria in our bodies are helpful, but some can cause infectious diseases such as tuberculosis or food poisoning. Antibiotics are often used to treat infections caused by bacteria.

Viruses are tiny germs that cause diseases in people, animals, and plants. They can cause a range of illnesses, from the common cold or the flu to more serious diseases such as AIDS and Covid-19. As they are very small (0.02 to 0.25 micron), viruses can get into our bodies easily. They are not living things, so they need to enter our bodies to become active. Then, they start to grow and cause the infected cell to make millions of copies of the virus. Vaccines are often used to prevent the spread of diseases caused by viruses.

Hướng dẫn dịch:

VI KHUẨN VÀ VIRUS

Cả vi khuẩn và vi rút đều có thể gây bệnh, nhưng chúng khác nhau về nhiều mặt.

Vi khuẩn là sinh vật sống. Chúng có thể sống ở nhiều nơi như đất, nước, cơ thể con người. Vi khuẩn nhỏ nhất có đường kính khoảng 0,4 micron. Một số vi khuẩn trong cơ thể chúng ta là hữu ích, nhưng một số có thể gây ra các bệnh truyền nhiễm như bệnh lao hoặc ngộ độc thực phẩm. Thuốc kháng sinh thường được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra.

Vi-rút là vi trùng nhỏ gây bệnh cho người, động vật và thực vật. Chúng có thể gây ra nhiều loại bệnh, từ cảm lạnh thông thường hoặc cúm đến các bệnh nghiêm trọng hơn như AIDS và Covid-19. Vì chúng rất nhỏ (0,02 đến 0,25 micron), vi rút có thể xâm nhập vào cơ thể chúng ta một cách dễ dàng. Chúng không phải là sinh vật sống, vì vậy chúng cần phải xâm nhập vào cơ thể chúng ta để trở nên hoạt động. Sau đó, chúng bắt đầu phát triển và khiến tế bào bị nhiễm bệnh tạo ra hàng triệu bản sao của vi rút. Vắc xin thường được sử dụng để ngăn chặn sự lây lan của các bệnh do vi rút gây ra.

Tiếng Anh 11 Unit 1 Communication and Culture (trang 15, 16) | Tiếng Anh 11 Global Success

8 tháng trước 84 lượt xem

Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
Câu 838175:
Tự luận

1 (trang 15 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs. (Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các biểu thức trong hộp. Sau đó thực hành nó theo cặp.)

Bài nghe:

 

A. Can I help you with that

B. Is there anything else I can do for you

C. Thank you very much

D. Thanks, but I think I'm fine

Trainer: Good morning. (1)?

Tam: Oh, please. I want to change the speed on this treadmill, but I don't know how.

Trainer: You can just press this button. Here, let me show you.

Tam: Oh, it's working. (2).

Trainer: (3)?

Tam: (4) now.

Trainer: Great! Have a good workout.

8 tháng trước 49 lượt xem

Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
Câu 838173:
Tự luận

2 (trang 14 Tiếng Anh 11 Global Success): Write a sentence to express each message below. Begin with the words given. (Viết một câu để thể hiện mỗi tin nhắn dưới đây. Bắt đầu với những từ được cho.)

1. You want to invite someone to your birthday party next week.

> Why don't you come to my birthday party next week?

2. You want to suggest that someone should join the reading club with you.

> How about …………………………

3. You want to remind someone that he or she should return a book to the library.

> Don't forget to …………………………

4. You want to accept an invitation to your friend's birthday party.

> I'm pleased to …………………………

5. You want to ask if you have to dress formally for the party.

> Do …………………………

8 tháng trước 105 lượt xem

Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
Câu 838170:
Tự luận

4 (trang 14 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen again and complete the sentences. Use ONE word for each answer. (Nghe lại và hoàn thành các câu. Sử dụng MỘT từ cho mỗi câu trả lời.)

Bài nghe:

 

1. Teens should avoid food that contains a lot of …

2. Green vegetables can help teens … better.

3. Food such as eggs and fish can help teens become taller and …

4. Eating a healthy diet can't replace …

8 tháng trước 55 lượt xem

Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
Câu 838162:
Tự luận

5 (trang 12 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)

Do you find the advice in the article useful? Have you tried following any of the suggestions above? (Bạn có thấy lời khuyên trong bài viết hữu ích không? Bạn đã thử làm theo bất kỳ gợi ý nào ở trên chưa?)

8 tháng trước 97 lượt xem

Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life