Listen and repeat. Pay attention to the linking (-) between the words in the sentences (Nghe và lặp lại. Chú ý liên kết (-) giữa các từ trong câu)
Bài nghe:
1. He lives in the city centre.
2. Cities of the future will be more exciting.
3. The new high-rise building is in the west of the city.
4. A lot of people come to the city to walk across the famous bridge.
Giải Tiếng anh Unit 3 lớp 11 Language trang 29, 30, 31 - Global success
Listen to a conversation between Kevin and Mai. Number the things they talk about in the order they are mentioned (Nghe đoạn hội thoại giữa Kevin và Mai. Đánh số những điều họ nói về theo thứ tự chúng được đề cập)
Bài nghe:
a. Kevin's parents limit his screen time.
b. Mai asks Kevin if he has any disagreements with his parents.
c. Mal is not allowed to colour her hair.
d. Mai’s choice in clothes and hairstyle upsets her mother.
Giải Tiếng anh Unit 2 lớp 11 Listening trang 23 - Global success
Work in groups. Discuss the following question and then report to the whole class (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi sau và báo cáo trước cả lớp)
What are the most common generation gaps in your families?
Giải Tiếng anh Unit 2 lớp 11 Speaking trang 22, 23 - Global success
Work in pairs. Talk about the different generations of your family. Use the model and tips in 1, and the ideas below to help you (Làm việc theo cặp. Nói về các thế hệ khác nhau trong gia đình bạn. Sử dụng mô hình và các mẹo trong phần 1 cũng như các ý tưởng bên dưới để giúp bạn)
Gợi ý:
Tom: Hey John, do you have any siblings?
John: Yeah, I have a younger sister. We live with our parents and our grandparents.
Tom: That's interesting. What are some of the differences you've noticed between the generations in your family?
John: Well, my grandparents tend to have more traditional views about things like marriage and family roles. They don't like big changes in their lives. But my parents are more open to new ways of thinking, and they're good at using electronic devices.
Tom: That's cool. Do you think you and your sister have different perspectives on things compared to your parents and grandparents?
John: Definitely. We want to make our own decisions and have our own ideas about things. But we also respect the opinions of our elders and try to learn from them.
Giải Tiếng anh Unit 2 lớp 11 Speaking trang 22, 23 - Global success
Put the sentences (A-D) in order to complete the conversation. Then practice it in pairs (Đặt các câu (A-D) để hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó thực hành nó theo cặp
A. Yes. My grandparents are over 60 now. They hold very traditional views about everything.
B. I see. What about your parents?
C. Yes, I do. I live with my grandparents, my parents, and my younger sister.
D. That's interesting. Have you noticed any differences between the generations?
Kevin: Ly, do you live with your extended family?
Ly: (1) __________________________________________
Kevin: (2) _______________________________________
Ly: (3) __________________________________________
Kevin: (4) _______________________________________
Ly: Well, they’re only in their 40s. I think they’re quite open to new ways of thinking. I can share lots of things with my parents.
Giải Tiếng anh Unit 2 lớp 11 Speaking trang 22, 23 - Global success
Read the article again and choose the best title (Đọc bài báo một lần nữa và chọn tiêu đề tốt nhất)
A. The study of different generations
B. Generational differences in different societies
C. Characteristics of different generations
Giải Tiếng anh Unit 2 lớp 11 Reading trang 21, 22 - Global success
Read the article. Match the highlighted words with their meanings (Đọc bài viết. Nối các từ được đánh dấu với ý nghĩa của chúng)
Over the past two centuries, different generations were born and given different names. Each generation comes with its characteristics, which are largely influenced by the historical, economic, and social conditions of the country they live in. However, in many countries the following three generations have common characteristics.
Generation X refers to the generation born between 1965 and 1980. When Gen Xers grew up, they experienced many social changes and developments in history. As a result, they are always ready for changes and prepared to work through changes. Gen Xers are also knownas critical thinkers because they achieved higher levels of education than previous generations.
Generation Y, also known as Millennials, refers to those born between the early 1980s and late 1990s. They are curious and ready to accept changes. If there is a faster, better way of doing something, Millennials want to try it out. They also value teamwork. When working in a team, Millennials welcome different points of view and ideas from others.
Generation Z includes people born between the late 1990s and early 2010s, a time of great technological developments and changes. That is why Gen Zers are also called digital natives. They grew up online and never knew the world before digital and social media. They are very creative and able to experiment with platforms to suit their needs. Many Gen Zers are also interested in starting their own businesses and companies. They saw so many people lose their jobs, so they think it is safer to be your own boss than relying on someone else to hire you.
Soon a new generation, labelled Gen Alpha, will be on the scene. Let’s wait and see if we will notice the generation gap.
Giải Tiếng anh Unit 2 lớp 11 Reading trang 21, 22 - Global success
Work in pairs. Look at the photos. Discuss what you know about the generation in each picture (e.g. age, characteristics, interests, life experiences) (Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức ảnh. Thảo luận những gì bạn biết về thế hệ trong mỗi bức tranh (ví dụ: tuổi tác, đặc điểm, sở thích, kinh nghiệm sống)
Gợi ý:
Generation X refers to the generation born between 1965 and 1980. Gen Xers are also known as critical thinkers because they achieved higher levels of education than previous generations.
Generation Y, also known as Millennials, refers to those born between the early 1980s and late 1990s. They are curious and ready to accept changes.
Generation Z includes people born between the late 1990s and early 2010s, a time of great technological developments and changes.
Giải Tiếng anh Unit 2 lớp 11 Reading trang 21, 22 - Global success
Work in pairs. Are there any rules in your family or things that you or your parents think are necessary? Share them with your partner. Use 'must', 'have to', and 'should' (Làm việc theo cặp. Có quy tắc nào trong gia đình bạn hoặc những điều mà bạn hoặc bố mẹ bạn nghĩ là cần thiết không? Chia sẻ chúng với đối tác của bạn. Sử dụng 'phải', 'phải' và 'nên')
Gợi ý:
A: I have to be back home by 9 p.m.
B: Really? I don't have to. But my parents think I shouldn't stay out after 10 p.m.
Giải Tiếng anh Unit 2 lớp 11 Language trang 19, 20, 21 - Global success
Grammar
Circle the correct answers to complete the sentences (Khoanh tròn các câu trả lời đúng để hoàn thành các câu)
1. You (must / mustn’t) respect older people. You can learn some valuable lessons from them.
2. We (don’t have to / have to) wear uniforms on weekdays. It’s the rule at our school.
3. You (should / mustn’t) ask your parents for permission if you want to colour your hair.
4. In the past, women (had to / must) do all housework. It was one of their duties.
Giải Tiếng anh Unit 2 lớp 11 Language trang 19, 20, 21 - Global success
Complete the sentences using the correct forms of the phrases in 1 (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các hình thức đúng của các cụm từ trong 1)
1. We all have _______, and they can influence the way we treat other people.
2. When you live with your extended family, you have to deal with _________.
3. Each generation has its _______ that are influenced by social and economic conditions.
4. A _______ is that men are the breadwinners in the family.
Giải Tiếng anh Unit 2 lớp 11 Language trang 19, 20, 21 - Global success
Listen and circle what you hear: contracted or full forms. Then practise saying these conversations in pairs. (Lắng nghe và khoanh tròn những gì bạn nghe được: dạng rút gọn hoặc dạng đầy đủ. Sau đó thực hành nói những cuộc hội thoại này theo cặp)
1. A: (What’s / What is) the topic of today’s discussion?
B: (We'll / We will) talk about the generation gap.
2. A: (Don't you / Do you) not live with your grandparents?
B: No, I (don‘t / do not)
3. A: I'm not sure (who'll / who will) be the next presenter? Will you speak next?
B: Yes, (I'll / I will).
Giải Tiếng anh Unit 2 lớp 11 Language trang 19, 20, 21 - Global success
Pronunciation
Listen and repeat. Pay attention to the contracted forms in the following sentences. What are their full forms? (Nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến các hình thức hợp đồng trong các câu sau đây. hình thức đầy đủ của họ là gì?)
Bài nghe:
1. Today, we'll talk about the generation gap.
2. You're right, Mark.
3. We can’t avoid daily arguments.
4. That's a good point.
5. No, they don’t.
6. Now let’s continue our discussion with ...
Giải Tiếng anh Unit 2 lớp 11 Language trang 19, 20, 21 - Global success
(trang 17 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Design a poster to help teens to develop a healthy habit (e.g. having a balanced diet, taking regular exercise, protecting themselves against certain diseases). (Làm việc nhóm. Thiết kế một áp phích để giúp thanh thiếu niên hình thành thói quen lành mạnh (ví dụ: có chế độ ăn uống cân bằng, tập thể dục thường xuyên, bảo vệ bản thân khỏi một số bệnh).)
Present your poster to the class. Use these questions as cues for your presentation. (Trình bày áp phích của bạn cho cả lớp. Sử dụng những câu hỏi này làm tín hiệu cho bài thuyết trình của bạn.)
• What is the healthy habit? (Thói quen lành mạnh là gì?)
• What are the benefits of this habit? (Lợi ích của thói quen này là gì?)
• How can we develop this habit? (Làm thế nào chúng ta có thể phát triển thói quen này?)
Bài làm:
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
(trang 17 Tiếng Anh 11 Global Success): Circle the underlined part that is incorrect in each of the following sentences. Then correct it. (Khoanh tròn gạch dưới phần sai trong mỗi câu sau. Sau đó sửa nó.)
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
(trang 16 Tiếng Anh 11 Global Success): Fill in each gap with ONE word. Use the words you have learnt in this unit. (Điền vào mỗi khoảng trống với MỘT từ. Sử dụng những từ bạn đã học trong unit này.)
1. We need to (1) down on fast food if we don't want to (2) from heart diseases in the future.
2. (3) out regularly and having a (4) diet are the key to a healthy lifestyle.
3. Antibiotics are not used in the (5) of diseases caused by viruses.
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
(trang 16 Tiếng Anh 11 Global Success): Circle the common pronunciation of the underlined auxiliary verbs. Then listen and check. Practise saying the conversations in pairs. (Khoanh tròn cách phát âm phổ biến của các trợ động từ được gạch chân. Sau đó nghe và kiểm tra. Thực hành nói các cuộc hội thoại theo cặp.)
Bài nghe:
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
2 (trang 16 Tiếng Anh 11 Global Success): Discuss in pairs. What would you say to these people? (Thảo luận theo cặp. Bạn sẽ nói gì với những người này?)
Hướng dẫn dịch:
Anne: Tôi đang mua rất nhiều thuốc kháng sinh vì tôi nghe nói rằng chúng có thể điều trị được Covid-19.
Joe: Vi khuẩn rất nguy hiểm. Các nhà khoa học nên tìm cách loại bỏ tất cả chúng!
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
1 (trang 16 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and complete the comparison table below (Đọc văn bản và hoàn thành bảng so sánh dưới đây)
Both bacteria and viruses can cause diseases, but they are different in many ways.
Viruses are tiny germs that cause diseases in people, animals, and plants. They can cause a range of illnesses, from the common cold or the flu to more serious diseases such as AIDS and Covid-19. As they are very small (0.02 to 0.25 micron), viruses can get into our bodies easily. They are not living things, so they need to enter our bodies to become active. Then, they start to grow and cause the infected cell to make millions of copies of the virus. Vaccines are often used to prevent the spread of diseases caused by viruses.
Hướng dẫn dịch:
VI KHUẨN VÀ VIRUS
Cả vi khuẩn và vi rút đều có thể gây bệnh, nhưng chúng khác nhau về nhiều mặt.
Vi khuẩn là sinh vật sống. Chúng có thể sống ở nhiều nơi như đất, nước, cơ thể con người. Vi khuẩn nhỏ nhất có đường kính khoảng 0,4 micron. Một số vi khuẩn trong cơ thể chúng ta là hữu ích, nhưng một số có thể gây ra các bệnh truyền nhiễm như bệnh lao hoặc ngộ độc thực phẩm. Thuốc kháng sinh thường được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra.
Vi-rút là vi trùng nhỏ gây bệnh cho người, động vật và thực vật. Chúng có thể gây ra nhiều loại bệnh, từ cảm lạnh thông thường hoặc cúm đến các bệnh nghiêm trọng hơn như AIDS và Covid-19. Vì chúng rất nhỏ (0,02 đến 0,25 micron), vi rút có thể xâm nhập vào cơ thể chúng ta một cách dễ dàng. Chúng không phải là sinh vật sống, vì vậy chúng cần phải xâm nhập vào cơ thể chúng ta để trở nên hoạt động. Sau đó, chúng bắt đầu phát triển và khiến tế bào bị nhiễm bệnh tạo ra hàng triệu bản sao của vi rút. Vắc xin thường được sử dụng để ngăn chặn sự lây lan của các bệnh do vi rút gây ra.
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
2 (trang 15 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you. (Làm việc theo cặp. Sử dụng mẫu bài 1 để tạo các hội thoại tương tự cho các tình huống này. Một trong số các bạn là Học sinh A, người kia là Học sinh B. Sử dụng các diễn đạt dưới đây để giúp bạn.)
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
1 (trang 15 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs. (Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các biểu thức trong hộp. Sau đó thực hành nó theo cặp.)
Bài nghe:
A. Can I help you with that |
B. Is there anything else I can do for you |
C. Thank you very much |
D. Thanks, but I think I'm fine |
Trainer: Good morning. (1)?
Tam: Oh, please. I want to change the speed on this treadmill, but I don't know how.
Trainer: You can just press this button. Here, let me show you.
Tam: Oh, it's working. (2).
Trainer: (3)?
Tam: (4) now.
Trainer: Great! Have a good workout.
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
3 (trang 15 Tiếng Anh 11 Global Success): Write a short message (35-45 words) to reply to the one in 1. Use the tips in 1 and the expressions in 2 to help you. (Viết một tin nhắn ngắn (35-45 từ) để trả lời một trong những câu bài 1. Sử dụng các mẹo bài 1 và các cách diễn đạt bài 2 để giúp bạn.)
In your message, you should: (Trong tin nhắn của bạn, bạn nên:)
- thank for and accept the invitation. (cảm ơn và chấp nhận lời mời.)
- ask what time you should go to Mai's place or suggest a time to meet. (hỏi xem bạn nên đến chỗ của Mai lúc mấy giờ hoặc gợi ý thời gian gặp mặt.)
- ask if you need to bring or buy anything else in advance. (hỏi trước nếu bạn cần mang theo hoặc mua bất cứ thứ gì khác.)
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
1. You want to invite someone to your birthday party next week.
> Why don't you come to my birthday party next week?
2. You want to suggest that someone should join the reading club with you.
3. You want to remind someone that he or she should return a book to the library.
> Don't forget to …………………………
4. You want to accept an invitation to your friend's birthday party.
> I'm pleased to …………………………
5. You want to ask if you have to dress formally for the party.
> Do …………………………
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
1 (trang 14 Tiếng Anh 11 Global Success): Below is a short message. Put the parts in the correct order (Dưới đây là một tin nhắn ngắn. Đặt các phần theo đúng thứ tự)
A. Can you bring some fresh mangos from your garden? We'll need them for one of the recipes.
C. How about coming to my house this Sunday? We can try some recipes from the book.
D. Thanks for lending me your book about healthy cooking. It's great!
E. See you soon,
F. Mai
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
5 (trang 14 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Make a healthy meal plan for one day and explain why you have selected the foods. (Làm việc nhóm. Lập một kế hoạch ăn uống lành mạnh trong một ngày và giải thích lý do tại sao bạn đã chọn các loại thực phẩm.)
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
4 (trang 14 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen again and complete the sentences. Use ONE word for each answer. (Nghe lại và hoàn thành các câu. Sử dụng MỘT từ cho mỗi câu trả lời.)
Bài nghe:
1. Teens should avoid food that contains a lot of …
2. Green vegetables can help teens … better.
3. Food such as eggs and fish can help teens become taller and …
4. Eating a healthy diet can't replace …
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
2 (trang 13 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen to a TV chat show about teen health. Circle the topic of the show. (Nghe một chương trình trò chuyện trên TV về sức khỏe của thanh thiếu niên. Khoanh tròn chủ đề của buổi biểu diễn.)
Bài nghe:
A. Health products and fitness programmes for young people
B. Food for skincare and brain development
C. Healthy food for young people
D. Food that can replace exercise
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
1 (trang 13 Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the correct meanings of the underlined word and phrase. (Chọn nghĩa đúng của từ và cụm từ được gạch chân.)
1. Regular exercise can increase your fitness.
A. being healthy and physically strong
B. being intelligent
2. To stay healthy, you should cut down on sugar and fast food.
A. increase
B. reduce
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
4 (trang 13 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Take turns demonstrating the exercise routine and giving instructions to the rest of your group so they can do the exercise with you. (Làm việc nhóm. Thay phiên nhau trình diễn thói quen tập thể dục và đưa ra hướng dẫn cho những người còn lại trong nhóm của bạn để họ có thể thực hiện bài tập cùng bạn.)
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
3 (trang 13 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Practise giving the instructions for the rest of the exercise routine in 2. (Làm việc theo cặp. Thực hành đưa ra các hướng dẫn cho phần còn lại của thói quen tập thể dục trong bài 2.)
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
2 (trang 13 Tiếng Anh 11 Global Success): Look at the 'How to burn fat' exercise. Fill in each blank with ONE word to complete the first part of the instructions. (Nhìn vào bài tập 'Làm thế nào để đốt cháy chất béo'. Điền vào mỗi chỗ trống MỘT từ để hoàn thành phần đầu tiên của hướng dẫn.)
You can burn fat by doing this simple exercise routine. (1), do star jumps for 20 seconds. (2), take a one-minute rest. (3), stand on one leg for 10 seconds …
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
1 (trang 12 Tiếng Anh 11 Global Success): Look at the diagram. Match the two parts of each sentence to complete the instructions. (Nhìn vào sơ đồ. Nối hai phần của mỗi câu để hoàn thành các hướng dẫn.)
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
Do you find the advice in the article useful? Have you tried following any of the suggestions above? (Bạn có thấy lời khuyên trong bài viết hữu ích không? Bạn đã thử làm theo bất kỳ gợi ý nào ở trên chưa?)
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
4 (trang 12 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the article again. Complete the diagrams with information from the text. Use no more than TWO words for each gap. (Đọc lại bài viết. Hoàn thành các sơ đồ với thông tin từ văn bản. Sử dụng không quá HAI từ cho mỗi chỗ trống.)
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life
3 (trang 12 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the article again. Match the sections (A-C) with the headings (1-5) below. There are TWO extra headings. (Đọc lại bài viết. Nối các phần (A-C) với các tiêu đề (1-5) bên dưới. Có HAI tiêu đề thừa.)
1. Eat better
2. Exercise regularly
3. Go to bed earlier
4. Develop healthy habits
5. Sleep well
Giải Tiếng Anh 11 (Global Success) Unit 1: A long and healthy life