Bài 7 trang 22 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm?
A. Khi khả năng tạo việc làm lớn hơn khả năng cung ứng lao động sẽ dẫn đến tình trạng thiếu hụt lao động.
B. Khi khả năng tạo việc làm gặp khó khăn sẽ dẫn đến tình trạng lao động gặp khó khăn.
C. Khi thiếu hụt lao động sẽ làm cho sản xuất gặp khó khăn.
D. Khi thiếu hụt việc làm sẽ làm cho nền kinh tế không phát triển được.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 4: Việc làm
Bài 6 trang 22 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Những người nào dưới đây góp phần tạo ra thị trường việc làm?
A. Người tạo ra việc làm và người đáp ứng yêu cầu của việc làm.
B. Người lao động và người chủ doanh nghiệp bất kì.
C. Giám đốc doanh nghiệp và người có khả năng lao động.
D. Tập thể người lao động và lãnh đạo công ty.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 4: Việc làm
Bài 5 trang 21 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Khi cung lao động cao hơn số lượng việc làm thì sẽ dẫn đến tình trạng nào dưới đây? Vì sao?
A. Thiếu việc làm cho người có nhu cầu làm việc.
B. Thiếu sản phẩm vật chất cho xã hội.
C. Thiếu nguồn lực lao động.
D. Mất cân đối trong sản xuất.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 4: Việc làm
Bài 4 trang 21 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhận định nào dưới đây là đúng về thị trường việc làm?
A. Thị trường việc làm là nơi người lao động và người sử dụng lao động thoả thuận với nhau về khả năng giải quyết một công việc cụ thể nào đó.
B. Thị trường việc làm là nơi tạo ra các quan hệ thoả thuận lao động giữa người tạo việc làm và người có khả năng đáp ứng yêu cầu của việc làm.
C. Thị trường việc làm là nơi người chủ doanh nghiệp tạo ra việc làm đáp ứng nhu cầu việc làm của xã hội.
D. Thị trường việc làm là nơi người lao động sẵn sàng làm các công việc cần thiết theo yêu cầu của người sử dụng lao động.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 4: Việc làm
Bài 3 trang 21 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Những khẳng định nào dưới đây là đúng về việc làm?
A. Việc làm là công việc do cá nhân tự tạo ra, tự thực hiện cho chính mình.
B. Việc làm là công việc cụ thể do cá nhân thực hiện để được trả công.
C. Việc làm là công việc do cá nhân làm giúp người khác mà không nhận tiền công.
D. Việc làm là công việc theo kế hoạch do cá nhân tự lập ra cho mình nhưng chưa thực hiện.
E. Việc làm là công việc trong công ty do cá nhân tham gia cùng với những người khác.
G. Việc làm là công việc do cá nhân thực hiện để tạo ra sản phẩm vật chất cho mình.
H. Việc làm là công việc do cá nhân thực hiện nhằm tạo ra sản phẩm cho gia đình mình.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 4: Việc làm
Bài 1 trang 21 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hoạt động nào dưới đây được coi là việc làm? Vì sao?
A. Mọi hoạt động mang lại thu nhập cho con người.
B. Mọi hoạt động tạo ra của cải vật chất cho cá nhân.
C. Mọi hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm.
D. Mọi hoạt động của người từ đủ 18 tuổi trở lên.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 4: Việc làm
Bài 15 trang 19 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Đọc thông tin
LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM
Trong quý 3/2022, tình hình kinh tế - xã hội nói chung và tình hình lao động, việc làm nói riêng tiếp tục có nhiều chuyển biến tích cực. Số người từ 15 tuổi trở lên có việc làm là 50,8 triệu người, tăng 255,2 nghìn người so với quý trước và tăng 3,5 triệu người so với quý 3/2021 (quý chịu ảnh hưởng nặng nề nhất bởi dịch Covid-19). Trong đó, tăng chủ yếu ở khu vực thành thị và ở nam giới, tương ứng là tăng 1,78 triệu người và 1,85 triệu người so với cùng kì năm trước.
Trong tổng số 50,8 triệu lao động có việc làm, lao động trong khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất với 39,0%, tương đương 19,8 triệu người, tiếp đến là lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng, chiếm 33,4%, tương đương gần 17,0 triệu người. Lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm tỉ trọng thấp nhất, 27,6%, tương đương 14,0 triệu người. Tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản có xu hướng tăng nhẹ so với quý trước (tăng 0,1 điểm phần trăm).
So với quý trước, lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 147,0 nghìn người và tăng 1,3 triệu người so với cùng kì năm trước; lao động trong ngành dịch vụ tăng 5,5 nghìn người so với quý trước và tăng 2,7 triệu người so với cùng kì năm trước; lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 102,6 nghìn người so với quý trước và giảm 432,5 nghìn người so với cùng kì năm trước.
Thông tin trên cho thấy tỉ trọng lao động giữa các khu vực của nền kinh tế diễn ra như thế nào?
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 3: Thị trường lao động
Bài 14 trang 19 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Theo em, người lao động cần phải làm gì trước thực trạng tuyển dụng lao động của thị trường lao động hiện nay theo hướng tuyển chọn lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật và tay nghề cao?
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 3: Thị trường lao động
Bài 13 trang 19 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Công ty B tuyển dụng lao động có thời hạn làm việc tại một tỉnh miền Bắc. Sau khi tổ chức thi tuyển, giám đốc công ty đã kí hợp đồng lao động với người lao động trúng tuyển. Tuy nhiên, trong nội dung hợp đồng lao động lại không có ba điều khoản: điều khoản về có chế độ nâng bậc lương; điều khoản về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kĩ năng nghề; điều khoản về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm tế và bảo hiểm thất nghiệp.
Trường hợp này có thể nói đến thị trường lao động không? Vì sao?
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 3: Thị trường lao động
Bài 12 trang 19 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Công ty A thông báo tuyển dụng lao động theo những điều kiện do công ty đặt ra. Có một số người đến đăng kí tuyển dụng qua hình thức phỏng vấn. Một số người trúng tuyển và kí hợp đồng lao động với nội dung theo quy định của pháp luật lao động về hợp đồng; còn một số người khác cũng qua phỏng vấn nhưng không trúng tuyển.
Theo em, các trường hợp trên có hình thành thị trường lao động không? Vì sao?
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 3: Thị trường lao động
Bài 11 trang 19 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Trong thời đại công nghệ 4.0, ở nước ta những công việc đòi hỏi người lao động có trình độ học vấn chuyên môn tay nghề cao thì lại không có nhiều lao động đáp ứng được. Trong khi đó, lại dư thừa lao động, chủ yếu là những lao động có ít kinh nghiệm làm việc, những lao động ở nông thôn, những lao động không có chuyên môn, nghiệp vụ.
Theo em, tình trạng trên phản ánh điều gì của thị trường lao động?
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 3: Thị trường lao động
Bài 10 trang 18 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Trong những năm gần đây, số lượng lao động trong độ tuổi lao động ngày càng tăng dẫn đến nhu cầu lao động ngày càng lớn. Thế nhưng, nhiều người lao động chưa tìm được việc làm do không đáp ứng được các yêu cầu tuyển dụng của người sử dụng lao động. Trong khi đó, khá nhiều doanh nghiệp lại không tuyển đủ số lao động cần thiết cho doanh nghiệp mình. Tình trạng này dẫn đến mất cân đối thị trường lao động.
Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng trên của thị trường lao động?
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 3: Thị trường lao động
Bài 9 trang 17 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Đọc thông tin
Thông tin 1. Thách thức của thị trường lao động bình dương trước đà chuyển dịch
Trong năm 2022, làn sóng cắt giảm lao động diễn ra ở hàng loạt doanh nghiệp phía nam, trong đó tỉnh công nghiệp trọng điểm Bình Dương có đến 37 000 công nhân mất việc, 250 000 công nhân bị giảm giờ làm.
Ban đầu, nhiều nguyên nhân được đưa ra như thiếu đơn hàng khiến doanh nghiệp buộc cắt giảm lao động. Tuy nhiên, vào cuối năm, một nghịch lí xuất hiện: Lao động bị thất nghiệp tăng cao, nhưng các doanh nghiệp cung ứng “than” đỏ mắt vì vẫn chưa tuyển được người.
Nguyên nhân là do các doanh nghiệp ở Bình Dương đang bước vào giai đoạn tái cơ cấu sản xuất, thay thế toàn bộ bằng công nghệ và đầu tư dây chuyền sản xuất mới, đòi hỏi người lao động có kĩ năng và chuyên môn cao, thích ứng sự chuyển đổi công nghệ tự động hoá. Với công nghệ mới, họ chỉ cần 10 công nhân thì 90 người còn lại sẽ phải nghỉ. Ví dụ nhà máy cơ khí trước đây cần nhiều công nhân thủ công, còn bây giờ hệ thống máy CNC (Computer Numerical Control), robot làm tự động 100%, thì lao động chủ yếu là kĩ sư, tương tác với máy và kiểm soát chất lượng. Hiện nay, lực lượng lao động chất lượng chúng ta lại thiếu rất nhiều.
Việc tái cấu trúc doanh nghiệp và cần lao động kĩ năng cao dẫn đến lao động phổ thông hiện nay rất khó tìm việc, bởi hiệu quả sản xuất thấp, độ chính xác không cao. Trong khi đó, doanh nghiệp đang dịch chuyển theo hướng tự động hoá để tạo ra nguồn thu lớn hơn. Những dự án được cấp phép 10 năm về trước cũng đã hết vòng đời của dự án, do đó doanh nghiệp tái đầu tư bằng công nghệ mới. Đây là lí do chính khiến doanh nghiệp cắt giảm lao động và họ đang sử dụng lao động có kĩ năng cao.
Trên thực tế, những việc cũ mà người lao động phổ thông vẫn làm đã không còn phù hợp. Tại Bình Dương, hiện nay nhiều nhà máy, nhiều doanh nghiệp FDI cũng đã chuyển đổi, đây không chỉ là xu thế của doanh nghiệp mà còn là định hướng của tỉnh. Có nghĩa là, lao động cũ không thể dùng được và doanh nghiệp cần lao động có trình độ, ít nhất là trình độ cơ bản để đào tạo tiếp cận công nghệ cao hơn.
a) Thông tin trên cho thấy xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường lao động ở Bình Dương hiện nay diễn ra như thế nào?
b) Người lao động cần phải làm gì trước thực trạng thay đổi tái cấu trúc doanh nghiệp hiện nay?
Thông tin 2. Tình hình lao động, việc làm thành phố hồ chí minh tháng 2 năm 2023
Sau tết Nguyên đán Quý Mão 2023, do còn nhiều doanh nghiệp bị giảm đơn hàng nên nhiều người lao động gặp khó khăn trong đời sống, việc làm.
Theo Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh, sau tết Nguyên đán năm 2023, tỉ lệ công nhân lao động quay trở lại công việc trong những ngày đầu năm chiếm khoảng 95%. Trong đó, số công nhân lao động làm việc tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân chiếm 94,7%; doanh nghiệp nhà nước chiếm 97,6%.
Tuy nhiên, còn nhiều doanh nghiệp giảm đơn hàng vào thời điểm trước Tết và tiếp tục thu hẹp sản xuất, cắt giảm lao động. Chẳng hạn, công ty trách nhiệm hữu hạn PouYuen Việt Nam (quận Bình Tân, thuộc tập đoàn quốc tế Pouchen Đài Loan tại Việt Nam) sẽ không tái kí hợp đồng lao động đối với khoảng 3 000 lao động có hợp đồng lao động từ 1 đến 3 năm khi hợp đồng lao động hết hạn. Ngoài ra, dự kiến trong tháng 2 này, công ty trách nhiệm hữu hạn PouYuen Việt Nam sẽ cắt giảm 3.000 lao động thuộc khu C và khu D.
Theo dự báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các doanh nghiệp lĩnh vực dệt may - giày da vẫn đang tìm kiếm đơn hàng sản xuất cho đến tháng 6/2023 nên tình hình sản xuất vẫn còn nhiều khó khăn.
Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng cắt giảm lao động ở nhiều doanh nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh?
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 3: Thị trường lao động
Bài 8 trang 16 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Thị trường lao động là nơi diễn ra hoạt động nào dưới đây? Giải thích vì sao.
A. Thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện trong hợp đồng lao động.
B. Tự do trao đổi giữa người sử dụng lao động và người lao động.
C. Thoả thuận miệng giữa người sử dụng lao động và người lao động.
D. Quảng cáo của người sử dụng lao động về việc làm của doanh nghiệp mình để người lao động đến làm việc.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 3: Thị trường lao động
Bài 7 trang 16 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường lao động trong nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ diễn ra theo hướng.
A. lao động trong dịch vụ giảm so với lao động trong nông nghiệp.
B. lao động trong công nghiệp giảm so với lao động trong nông nghiệp.
C. lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.
D. lao động trong nông nghiệp tăng so với lao động trong công nghiệp và dịch vụ.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 3: Thị trường lao động
Bài 6 trang 16 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường diễn ra theo hướng
A. lao động có kinh nghiệm chiếm ưu thế hơn so với lao động không có kinh nghiệm.
B. lao động được đào tạo ngày một tăng và chiếm ưu thế so với lao động chưa qua đào tạo.
C. nhu cầu lao động chân tay ngày càng giảm mạnh, nhu cầu lao động trí óc ngày một tăng cao.
D. nhu cầu lao động ở nông thôn ngày một tăng so với nhu cầu lao động ở thành phố.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 3: Thị trường lao động
Bài 5 trang 16 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hợp đồng lao động không bao gồm nội dung nào dưới đây? Vì sao?
A. Mức lương của người lao động.
B. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
C. Sở thích của người lao động.
D. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 3: Thị trường lao động
Bài 4 trang 15 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Thị trường lao động được hiểu là
A. nơi người lao động được tự do tìm kiếm việc làm, tự đưa ra ý kiến về tiền lương và điều kiện lao động theo ý muốn của mình.
B. nơi người sử dụng lao động được tự do tuyển dụng người làm việc cho mình.
C. nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về những nội dung cơ bản trên cơ sở hợp đồng lao động.
D. nơi diễn ra các thỏa thuận miệng về việc làm có trả công do người sử dụng lao động tự quyết định.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 3: Thị trường lao động
Bài 3 trang 15 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Người nào dưới đây là người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật?
A. Bất kì cá nhân nào có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình.
B. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thoả thuận.
C. Bất kì người sản xuất kinh doanh nào có người lao động làm việc.
D. Bất kì hộ gia đình nào có nhu cầu tuyển dụng lao động.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 3: Thị trường lao động
Bài 2 trang 15 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Người nào dưới đây là người lao động theo quy định của pháp luật?
A. Người làm việc cho người sử dụng lao động theo thoả thuận và được trả lương.
B. Người nông dân làm việc trồng trọt trong trang trại của mình.
C. Người làm thuê theo từng vụ việc hằng ngày và được trả tiền ngay theo công việc.
D. Anh em trong gia đình giúp nhau thu hoạch mùa.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 3: Thị trường lao động
Bài 1 trang 15 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Khẳng định nào dưới đây là đúng về lao động? Vì sao?
A. Lao động là hoạt động vốn có của con người nhằm làm cho con người phát triển về thể chất.
B. Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của đời sống.
C. Lao động là hoạt động cần thiết của con người nhằm đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.
D. Lao động là hoạt động theo sở thích của con người nhằm làm phong phú cuộc sống tinh thần của xã hội.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 3: Thị trường lao động
Bài 15 trang 12 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Đọc thông tin
Thông tin 1: Hoạt động xuất khẩu tôm của Việt Nam phục hồi rất tốt từ đầu năm 2022. Tuy nhiên, kể từ giữa năm 2022, giá tôm nguyên liệu tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đã tăng kỉ lục. Bên cạnh đó, sau khi dịch COVID-19 được kiểm soát, các nhà máy, xí nghiệp đều đã mở cửa trở lại thu hút lao động, giá nhân công biến động theo hướng tăng gây khó khăn cho các doanh nghiệp chế biến thuỷ sản vốn cần nhiều lao động.
Thông tin 2: Lạm phát ở các nước châu Âu làm cho người tiêu dùng tiết kiệm chi tiêu hơn. Mặt hàng tôm được xem là thực phẩm cao cấp nên người tiêu dùng cũng hạn chế tiêu dùng. Do vậy, xuất khẩu tôm sang thị trường châu Âu trong quý III năm 2022 đang chậm lại, nhiều nhà nhập khẩu cho biết sẽ hạn chế đặt hàng từ giữa năm cho đến hết quý III.
a) Thông tin 1 cho em biết điều gì về biến động giá nhân công sau khi dịch COVID-19 được kiểm soát? Vận dụng hiểu biết về quan hệ cung - cầu, em hãy lí giải nguyên nhân biến động đó.
b) Từ thông tin 1, em hãy chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến cung mặt hàng tôm chế biến xuất khẩu của Việt Nam.
c) Thông tin 2 cho em biết điều gì về nhân tố ảnh hưởng đến cầu mặt hàng tôm chế biến xuất khẩu của Việt Nam? Theo em, các doanh nghiệp chế biến tôm xuất khẩu nên làm gì để ứng phó với tình hình trên? Vận dụng hiểu biết về quan hệ cung - cầu, em hãy giải thích cho ý kiến của mình về phương án em đề xuất.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 2: Cung, cầu trong kinh tế thị trường
Bài 14 trang 12 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Khi giá cả một mặt hàng mà em thường sử dụng tăng cao do lượng người mua đông mà hàng lại khan hiếm thì vận dụng quan hệ cung - cầu, em sẽ lựa chọn cách nào dưới đây theo hướng có lợi nhất cho mình?
A. Chấp nhận mua mặt hàng đó với giá cao vì đã quen dùng.
B. Tìm mua một mặt hàng tương đương có giá thấp hơn.
C. Đợi khi nào mặt hàng đó ổn định thì tiếp tục mua.
D. Bỏ hẳn không mua và không sử dụng mặt hàng đó nữa.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 2: Cung, cầu trong kinh tế thị trường
Bài 13 trang 12 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Gia đình X có vườn trồng cam hữu cơ cung cấp cho thị trường. Hiện nay, sản phẩm nông nghiệp hữu cơ đang có xu hướng được nhiều người ưa chuộng. Vì vậy, nhu cầu về cam hữu cơ tăng lên và giá mặt hàng này liên tục tăng. Với những dấu hiệu này của thị trường, để thu được thêm lợi nhuận, gia đình X nên làm gì?
A. Tìm cách mở rộng diện tích trồng cam hữu cơ.
B. Thu hẹp diện tích trồng cam hữu cơ.
C. Giữ nguyên diện tích trồng cam hữu cơ.
D. Chuyển diện tích đất vườn hiện tại sang trồng loại cây khác.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 2: Cung, cầu trong kinh tế thị trường
Bài 12 trang 12 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa các chủ thể kinh tế nào dưới đây
A. Chủ thể sản xuất và chủ thể trung gian.
B. Người sản xuất với người tiêu dùng.
C. Người kinh doanh với Nhà nước.
D. Doanh nghiệp với doanh nghiệp.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 2: Cung, cầu trong kinh tế thị trường
Bài 11 trang 12 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Mệnh đề nào dưới đây không phản ánh biểu hiện của quan hệ cung - cầu?
A. Cung - cầu tác động lẫn nhau.
B. Cung - cầu độc lập với nhau.
C. Cung - cầu ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
D. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 2: Cung, cầu trong kinh tế thị trường
Bài 10 trang 12 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Khi cung, cầu biến động tăng hoặc giảm thì đều ảnh hưởng đến điều gì sau đây?
A. Việc sản xuất hàng hoá.
B. Việc tiêu dùng hàng hoá
C. Giá trị của hàng hoá.
D. Giá cả thị trường.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 2: Cung, cầu trong kinh tế thị trường
Bài 9 trang 12 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Cầu về phòng khách sạn gần biển tăng mạnh vào dịp hè, nhưng nguồn cung không đáp ứng đủ thì sẽ xảy ra tình trạng gì dưới đây?
A. Giá phòng khách sạn tăng lên.
B. Giá phòng khách sạn giảm xuống.
C. Giá phòng khách sạn ổn định.
D. Giá phòng khách sạn bão hoà.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 2: Cung, cầu trong kinh tế thị trường
Bài 7 trang 12 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Trên thị trường, khi cầu một hàng hoá sụt giảm, giá cả hàng hoá giảm xuống thấp hơn mức giá cân bằng, các chủ thể sản xuất thường sẽ quyết định làm gì?
A. Thu hẹp quy mô sản xuất.
B. Mở rộng quy mô sản xuất.
C. Duy trì quy mô sản xuất.
D. Dừng quá trình sản xuất.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 2: Cung, cầu trong kinh tế thị trường
Bài 6 trang 11 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy sử dụng số liệu dưới đây để vẽ đồ thị đường cung, đường cầu của hàng hoá X và trả lời câu hỏi.
Giá (nghìn đồng) |
Lượng cầu (kg) |
Lượng cung (Kg) |
0 |
400 |
0 |
30 |
340 |
60 |
50 |
300 |
100 |
80 |
240 |
160 |
100 |
200 |
200 |
130 |
140 |
260 |
160 |
80 |
320 |
190 |
20 |
380 |
a) Giá và lượng cân bằng của hàng hoá X sẽ là bao nhiêu?
b) Ở mức giá nào, thị trường thiếu hụt 280 đơn vị sản phẩm hàng hoá X?
c) Nếu mức giá là 190 nghìn đồng thì dư thừa sản phẩm hàng hoá X sẽ là bao nhiêu?
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 2: Cung, cầu trong kinh tế thị trường
Bài 5 trang 11 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Do quy trình sản xuất hầu như được tự động hoá bằng máy móc hiện đại, năng lực sản xuất gạch không nung của các nhà máy gạch cao hơn nhiều so với sản xuất gạch nung truyền thống. Cũng do tính thân thiện với môi trường và tiết kiệm chi phí đầu tư khi sản xuất gạch không nung, ngày càng nhiều doanh nghiệp vật liệu xây dựng chuyển sang sản xuất loại gạch này. Để khuyến khích xu thế sản xuất và sử dụng gạch không nung trong xây dựng, Nhà nước ban hành Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng quốc gia, trong đó quy định các đô thị từ loại 3 trở lên phải sử dụng toàn bộ 100% vật liệu xây dựng không nung, các khu vực còn lại phải sử dụng tối thiểu 50% vật liệu xây dựng không nung loại nhẹ.
a) Có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng đến cung mặt hàng gạch không nung trong trường hợp nêu trên? Đó là những nhân tố nào?
b) Ngoài các nhân tố kể trên, còn nhân tố nào khác có thể ảnh hưởng tới cung sản phẩm gạch không nung?
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 2: Cung, cầu trong kinh tế thị trường
Bài 4 trang 11 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Yếu tố nào dưới đây gắn liền với cung trong sản xuất và lưu thông hàng hoá?
A. Người mua và người tiêu dùng.
B. Mong muốn và khả năng của người mua.
C. Khả năng sản xuất và mức giá phù hợp với ý muốn của người mua.
D. Khả năng sản xuất và mức giá phù hợp với ý muốn của người bán.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 2: Cung, cầu trong kinh tế thị trường
Bài 3 trang 10 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy xác định hoạt động kinh tế nào dưới đây không tạo thành cung hàng hoá, dịch vụ trên thị trường và giải thích vì sao.
A. Nhà bà ngoại của H tăng gia nuôi gà, nuôi lợn để có trứng và thịt dùng cho gia đình.
B. Xí nghiệp gang thép N hằng tháng sản xuất được 200 tấn thép để bán ra thị trường.
C. Năm nay mưa thuận gió hoà, lúa mùa thu hoạch đã được xay xát để sẵn sàng xuất khẩu sang thị trường châu Âu.
D. Do giá cả thế giới có xu hướng sụt giảm, một số nhà sản xuất hồ tiêu quyết định cất trữ hàng trong kho chờ thời điểm bán hàng thuận lợi hơn.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 2: Cung, cầu trong kinh tế thị trường
Bài 2 trang 10 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy tìm ví dụ minh hoạ cho các nhân tố ảnh hưởng đến cầu của một loại hàng hoá, dịch vụ (với giả định giá cả hàng hoá, dịch vụ không thay đổi).
A. Dự đoán của người tiêu dùng vào thị trường.
B. Thị hiếu của người tiêu dùng.
C. Biến động trong thu nhập của người tiêu dùng.
D. Biến động trong giá cả hàng hoá có khả năng thay thế hàng hoá đang xét.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 2: Cung, cầu trong kinh tế thị trường
Bài 1 trang 10 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy chỉ ra những nhận định không đúng về cầu hàng hoá, dịch vụ trong những câu sau đây và giải thích vì sao.
A. Cầu là số lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng muốn mua trong một thời điểm nhất định.
B. Cầu là số lượng hàng hoá và dịch vụ mà người tiêu dùng có khả năng mua tương ứng với một mức thu nhập nhất định.
C. Cầu tương ứng với số lượng hàng hoá và dịch vụ mà một người có ý định mua tại một mức giá nhất định.
D. Cầu tương ứng với số lượng hàng hoá và dịch vụ mà người tiêu dùng có khả năng chi trả và sẵn sàng mua tại các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định.
Sách bài tập KTPL 11 (Cánh Diều) Bài 2: Cung, cầu trong kinh tế thị trường
Câu 5 trang 65 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy sưu tầm một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo theo gợi ý dưới đây:
STT |
Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo |
||
Quyền |
Nghĩa vụ |
Hậu quả pháp lí khi vi phạm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 21: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo
Câu 4 trang 65 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em sẽ làm gì khi ở trong các tình huống sau?
a. Khi bạn thân lôi kéo em tham gia một tôn giáo lạ, mới du nhập vào địa phương em.
b. Bố mẹ không cho phép chị gái của em tham gia các lễ hội tín ngưỡng ở địa tập. phương vì sợ ảnh hưởng tới việc học tại
c. Bác hàng xóm tới thuyết phục bố mẹ em bỏ việc làm ruộng vất vả để đi theo tôn giáo lạ, truyền tà đạo sẽ được nhận số tiền lớn.
d. Một số bạn trong lớp em từ chối tham gia hoạt động tuyên truyền các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn dinh giáo do địa phương tổ chức.
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 21: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo
Câu 3 trang 64 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
a. Xã B là một xã miền núi, phần lớn dân cư là đồng bào dân tộc thiểu số, đời sống rất khó khăn. Gần đây, trên địa bàn xã xuất hiện một số người lạ mặt đến truyền đạo. Họ lén lút tiếp cận các gia đình có hoàn cảnh khó khăn tặng quà và tiền, sau đó tuyên truyền, vận động những gia đình này đi theo đạo mới để được thoát nghèo. Tin lời nhóm người này, ông Q đã đồng ý gia nhập tôn chí giáo, dỡ bỏ bàn thờ tổ tiên, bỏ bê công việc nương rẫy để nghe giảng đạo và ép buộc vợ con cũng phải thực hiện giống mình.
Theo em, hành vi của các chủ thể trong tình huống trên có vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo không? Vì sao?
b. Gia đình anh H theo tôn giáo X từ lâu đời nên khi biết tin anh muốn cưới chị O (người theo tôn giáo G), một số người thân của anh đã tỏ thái độ không hài lòng. Họ nhiều lần chê bai, có những lời lẽ không hay khi nhận xét về những người theo tôn giáo G và khuyên anh H nên bỏ chị O để lấy người khác. Bố anh cũng ra điều kiện chỉ cho phép anh và chị O cưới nhau nếu chị O từ bỏ tôn giáo G để theo tôn giáo X giống gia đình mình.
Em hãy cho biết, trong tình huống trên, những hành vi nào vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Vì sao?
Sách bài tập KTPL 11 (Kết nối tri thức) Bài 21: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo