Đọc hiểu
Cánh chim báo mùa xuân
Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu:
a. Lúc đầu, muông thú chọn con vật như thế nào để đi đón nàng tiên mùa xuân:
- Có sắc đẹp
- Có sức khỏe
- Có lòng dũng cảm
b. Con vật nào được cử đi đầu tiên
- Chim công
- Chim én
- Sư tử
c. Vì sao chim én đi đón nàng tiên mùa xuân?
- Vì chim én biết mình bay nhanh
- Vì chim én khỏe hơn công và sư tử
- Vì chim én muốn đem nắng ấm về cho mẹ.
d. Nhờ đâu chim én đến được nơi ở của nàng tiên mùa xuân, không bỏ về giữa chừng.
e. Khi nào nàng tiên mùa xuân mới hiện ra trước mắt chim én?
g. Vì sao chim én được chọn làm sứ giả của mùa xuân?
h. Dấu câu nào thích hợp với các ô vuông dưới đây?
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 133, 134, 135, 136, 137, 138, 139, 140, 141, 142 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Kết nối tri thức
a. Nói cảm xúc, suy nghĩ của em về trường lớp; về thầy cô khi sắp kết thúc năm học.
b. Viết 4-5 câu thể hiện tình cảm, cảm xúc của em khi sắp kết thúc năm học.
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 133, 134, 135, 136, 137, 138, 139, 140, 141, 142 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Kết nối tri thức
Hỏi đáp về đặc điểm của một số loài vật:
M: - Gấu có thân hình như thế nào?
- Thân hình gấu to lớn.
- Gấu đi như thế nào?
- Gấu đi lặc lè.
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 133, 134, 135, 136, 137, 138, 139, 140, 141, 142 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Kết nối tri thức
Đoán xem mỗi câu đố nói về loại chim nào:
- Mỏ cứng như dùi
Luôn gõ “cộc cộc”
Cây nào sâu đục
Có tôi! Có tôi!
(Là chim gì?)
- Kêu lên tên thật
Lẩn quất bụi tre
Vào những ngày hè
Ngẩn ngơ đứng gọi.
(Là chim gì?)
- Mỏ dài lông biếc
Trên cành lặng yên
Bỗng vụt như tên
Lao mình bắt cá.
(Là chim gì?)
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 133, 134, 135, 136, 137, 138, 139, 140, 141, 142 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Kết nối tri thức
Đặt câu:
a. Câu giới thiệu sự vật
M: Đây là công viên.
b. Câu nêu đặc điểm
M: Công viên hôm nay đông vui.
c. Câu nêu hoạt động
M: Mọi người đi dạo trong công viên.
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 133, 134, 135, 136, 137, 138, 139, 140, 141, 142 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Kết nối tri thức
Quan sát tranh, tìm từ ngữ:
a. Chỉ sự vật (người, con vật, đồ vât, cây cối)
M: trẻ em
b. Chỉ đặc điểm
M: tươi vui
c. Chỉ hoạt động
M: chạy nhảy
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 133, 134, 135, 136, 137, 138, 139, 140, 141, 142 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Kết nối tri thức
Đọc bài thơ dưới đây và thực hiện theo yêu cầu:
Thăm bạn ốm
b. Các bạn bàn nhau chuyện gï?
c. Đóng vai một trong số các bạn đến thăm thỏ nâu, nói 2 - 3 câu thể hiện sự quan tâm, mong muốn của mình và các bạn đối với thỏ nâu.
d. Tưởng tượng em là bạn cùng lớp với thỏ nâu. Vì có việc bận, em không đến thăm thỏ nâu được. Hãy viết lời an ủi, động viên thỏ nâu và nhờ các bạn chuyển giúp.
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 133, 134, 135, 136, 137, 138, 139, 140, 141, 142 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 - Kết nối tri thức
Viết 4 - 5 câu kể về công việc của một người thân.
G:
- Người thân của em làm công việc gì?
- Người đó làm việc ở đâu?
- Công việc đó đem lại lợi ích gì ?
- Em có suy nghĩ gì về công việc đó?
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 129, 130, 131, 132 Bài 30: Cánh đồng quê em - Kết nối tri thức
Cùng bạn trao đổi những điều thú vị ở quê hương em hoặc nơi em sinh sống.
G: - Quê hương em hoặc nơi em sống có điều gì thú vị? (ví dụ: cảnh vật, hoạt động, những sản phẩm đặc biệt,...)
- Em có tình cảm như thế nào với nơi đó?
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 126, 127, 128 Bài 29: Hồ Gươm - Kết nối tri thức
Viết chữ hoa Q, V
Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 126, 127, 128 Bài 29: Hồ Gươm - Kết nối tri thức