Khám phá trang 9 SGK Tin học lớp 4: Gõ bàn phím không đúng cách sẽ dẫn đến những điều nào dưới đây?
A. Gõ chậm hơn và hay gõ sai phím.
B. Đau, mỏi ngón tay, cổ tay.
C. Hỏng phím, kẹt phím.
D. Gõ nhanh hơn và chính xác hơn.
E. Phải thường xuyên nhìn bàn phím nên ít tập trung được cho công việc chính.
Giải Tin học lớp 4 trang 8, 9, 10, 11 Bài 2: Gõ bàn phím đúng cách - Chân trời sáng tạo
Luyện tập 2 trang 7 SGK Tin học lớp 3: Những đặc điểm nào dưới đây thuộc về phần cứng, phần mềm máy tính?
A. Là vật thể nên em có thể nhận ra bằng cách chạm tay vào hay nhìn thấy hình dạng của nó.
B. Không là vật thể nên em không thể chạm tay vào hay nhìn thấy hình dạng của nó.
C. Làm việc theo lệnh của phần mềm máy tính.
D. Ra lệnh cho phần cứng máy tính làm việc.
Giải Tin học lớp 4 trang 5, 6, 7 Bài 1: Phần cứng và phần mềm máy tính - Chân trời sáng tạo
Khám phá trang 7 SGK Tin học lớp 3: Việc nào dưới đây là nên hay không nên làm?
A. Thoát khỏi các phần mềm máy tính đang chạy rồi tắt máy tính bằng nút lệnh Shut Down.
B. Gõ phím nhẹ, dứt khoát.
C. Để máy tính ở nơi khô ráo, thông thoáng.
D. Vừa ăn, uống vừa sử dụng máy tính.
E. Sử dụng vải khô, mềm để vệ sinh bàn phím, chuột, màn hình máy tính.
G. Thao tác với chuột nhẹ nhàng, dứt khoát.
Giải Tin học lớp 4 trang 5, 6, 7 Bài 1: Phần cứng và phần mềm máy tính - Chân trời sáng tạo
Khám phá 2 trang 6 SGK Tin học lớp 3: Một bạn ví phần cứng máy tính như cơ thể của con người, phần mềm máy tính như suy nghĩ, quyết định của con người. Em có đồng ý với ý kiến của bạn hay không? Tại sao?
Giải Tin học lớp 4 trang 5, 6, 7 Bài 1: Phần cứng và phần mềm máy tính - Chân trời sáng tạo
Khám phá 1 trang 6 SGK Tin học lớp 3: Hình 2 mô tả vai trò, mối quan hệ phụ thuộc giữa phần cứng và phần mềm. Em hãy trao đổi với bạn và cho biết:
a) Không có phần mềm thì các thiết bị phần cứng có thể hoạt động được không?
b) Ngược lại, không có phần cứng thì các phần mềm máy tính có thể chạy được không?
Giải Tin học lớp 4 trang 5, 6, 7 Bài 1: Phần cứng và phần mềm máy tính - Chân trời sáng tạo
Giải Toán lớp 4 trang 42 Bài 2: Giải các bài toán sau (theo mẫu):
Mẫu:
Người ta đóng gói 12 kg hạt sen vào 3 túi như nhau. Hỏi 20 kg hạt sen thì đóng được bao nhiêu túi như thế?
Bài giải
Số hạt sen trong mỗi túi cân nặng là:
12 : 3 = 4 (kg)
Số túi cần để đóng hết 20 kg hạt sen là:
20 : 4 = 5 (túi)
Đáp số: 5 túi
a) Rót hết 35 l sữa vào đầy 7 can giống nhau. Hỏi để rót hết 40 l sữa cần bao nhiêu can như thế?
b) Người ta đóng 24 viên thuốc vào 4 vỉ đều nhau. Hỏi 6 672 viên thuốc thì đóng được vào bao nhiêu vỉ thuốc như thế?
Giải Toán lớp 4 trang 42 Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Cánh diều
Giải Toán lớp 4 trang 48 Bài 1: Số lượng gia súc ở Việt Nam (theo Niên giám thống kê năm 2020) được thể hiện ở bảng sau:
Loại | Trâu | Bò | Lợn |
Số lượng (con) | 2 332 800 | 6 230 500 | 22 027 900 |
Trong ba loại gia súc trên, loại gia súc nào được nuôi ở Việt Nam:
a) Nhiều nhất?
b) Ít nhất?
Giải Toán lớp 4 trang 47, 48, 49 Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 trang 48 Bài 3: Việt nói rằng: “Hai số 37 003 847 và 23 938 399 có cùng số chữ số. Chữ số tận cùng của số 23 938 399 là 9. Chữ số tận cùng của số 37 003 847 là 7.
Mà 9 lớn hơn 7 nên 23 938 399 lớn hơn 37 003 847”.
Hỏi Việt đã nói sai ở đâu?
Giải Toán lớp 4 trang 47, 48, 49 Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 trang 48 Bài 3: Việt nói rằng: “Hai số 37 003 847 và 23 938 399 có cùng số chữ số. Chữ số tận cùng của số 23 938 399 là 9. Chữ số tận cùng của số 37 003 847 là 7.
Mà 9 lớn hơn 7 nên 23 938 399 lớn hơn 37 003 847”.
Hỏi Việt đã nói sai ở đâu?
Giải Toán lớp 4 trang 47, 48, 49 Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 trang 46 Bài 3: Bảng số liệu dưới đây cho biết số xe máy bán ra mỗi năm từ năm 2016 tới năm 2019 của một công ty. Làm tròn số xe máy bán ra mỗi năm đến hàng trăm nghìn.
Năm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
Số lượng |
3 121 023 |
3 272 353 |
3 386 097 |
3 254 964 |
Giải Toán lớp 4 trang 45, 46 Bài 13: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn - Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 4 trang 43 Bài 4: Giải ô chữ dưới đây.
980 000 000 | 1 000 000 000 |
C | ? |
2 152 000 | 999 999 | 968 000 000 |
? | ? | ? |
Biết rằng:
Giải Toán lớp 4 trang 42, 43, 44 Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu - Kết nối tri thức