- Xem lại phần Kiến thức ngữ văn và những hiểu biết về văn bản thông tin nói chung để vận dụng vào đọc hiểu văn bản này.
- Đọc trước văn bản Vịnh Hạ Long: một kì quan thiên nhiên độc đáo và tuyệt mĩ, tìm hiểu thêm thông tin về vịnh Hạ Long.
- Nêu một số hiểu biết của em về vịnh Hạ Long và những điều em muốn biết thêm về danh lam thắng cảnh nổi tiếng này.
- Hãy chuẩn bị thông tin về một danh lam thắng cảnh mà em biết để giới thiệu với bạn cùng lớp.
Soạn bài Vịnh Hạ Long: một kì quan thiên nhiên độc đáo và tuyệt mĩ lớp 9 (Cánh diều)
Đặc điểm nổi bật về ngôn ngữ trong đoạn trích trên là gì?
A. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương tạo cho đoạn thơ sắc thái Nam Bộ đậm đà..
B. Sử dụng hiệu quả nhiều điển cố, điển tích giúp cho ý nghĩa đoạn thơ trở nên sâu sắc.
C. Dùng nhiều từ Hán Việt giúp cho đoạn thơ mang vẻ đẹp thành kính, trang trọng.
D. Dùng nhiều từ láy mới mẻ, sinh động cho thấy sự tìm tòi sáng tạo của tác giả.
Soạn bài Lục Vân Tiên gặp nạn lớp 9 (Cánh diều)
Nhận định nào dưới đây phù hợp với cuộc sống của ông Ngư được miêu tả trong đoạn trích trên?
A. Cuộc sống ngoài cõi thực, đầy thơ mộng.
B. Cuộc sống nghèo khổ, nhiều gian khó.
C. Cuộc sống trong sạch, ngoài vòng danh lợi.
D. Cuộc sống phóng khoáng nhưng buồn sầu.
Soạn bài Lục Vân Tiên gặp nạn lớp 9 (Cánh diều)
Phương án nào nêu đúng đặc điểm truyện thơ Nôm thể hiện qua đoạn trích trên?
A. Không có chi tiết, sự việc và cốt truyện.
B. Nhân vật không chia thành hai tuyến đối lập.
C. Sử dụng thể thơ lục bát và chữ Nôm.
D. Sử dụng thể thơ lục bát và chữ Hán.
Soạn bài Lục Vân Tiên gặp nạn lớp 9 (Cánh diều)
Sự việc nào trong văn bản Lục Vân Tiên gặp nạn giống với truyện dân gian?
A. Hiệp sĩ cứu người gặp nạn và được trả ơn.
B. Người nhân đức bị hại nhưng được cứu giúp.
C. Ông tiên, ông bụt hiện lên cứu người gặp nạn.
D. Người nghèo khổ, hiền lành được đền bù xứng đáng.
Soạn bài Lục Vân Tiên gặp nạn lớp 9 (Cánh diều)
Dựa vào chú thích trong Truyện Kiều của Nguyễn Du, giải thích nguồn gốc và ý nghĩa của các điển cố, điển tích (in đậm) trong những câu dưới đây:
a) Trải qua một cuộc bể dâu
Những điều trông thấy mà đau đớn lòng.
b) Bấy lâu nghe tiếng má đào
Mắt xanh chẳng để ai vào đó không?
Soạn bài Thực hành tiếng trang 43 Tập 1 lớp 9 (Cánh diều)
Ghép các điển cố, điển tích (in đậm) ở bên A với nguồn gốc và nghĩa nêu ở bên B:
A. Điển cố, điểm tích |
B. Nguồn gốc, nghĩa |
a) Giường kia treo cũng hững hờ, (Nguyễn Khuyến) |
1) Điển tích, lấy từ chuyện xưa bên Trung Quốc: “Vua Vũ Hán Đế kén phò mã, cho công chúa ngồi trên lầu ném quả cầu xuống, ai cướp được thì được làm phò mã”. Câu thơ mượn chuyện này để ngụ ý: Cha mẹ Thuý Kiều mong muốn gả con vào nơi xứng đáng. |
b) Đàn kia gảy cũng ngẩn ngơ tiếng đàn (Nguyễn Khuyến) |
2) Điển tích, dẫn theo chuyện xưa: “Trần Phồn thời hậu Hán (Trung Quốc) sắm chiếc giường giành riêng cho người bạn thân là Từ Trĩ. Khi bạn đến chơi thì mang giường xuống, khi bạn về thì lại treo cất đi.”. |
c) Một hai nghiêng nước nghiêng thành/ Sắc đành đòi một, tài đành hoạ hai (Nguyễn Du) |
3) Điển tích, lấy từ chuyện xưa: “Tương truyền Bá Nha và Chung Tử Kỳ là hai người bạn tri âm, sống vào thời Xuân Thu, Chiến Quốc (Trung Quốc xưa). Bá Nha chơi đàn giỏi. Tử Kỳ nghe tiếng đàn của Bá Nha mà như hiểu tâm can của bạn. Sau khi Tử Kỳ chết, bá Nha đập bỏ đàn vì cho rằng trên đời không còn ai hiểu được tiếng đàn của mình nữa.”. |
d) Nuôi con những ước về sau,/ Trao tơ phải lứa, gieo cầu đáng nơi. (Nguyễn Du) |
4) Điển cố, lấy từ bài ca của Lý Diên Niên (Trung Quốc): “Nhất cố khuynh nhân thành, tái cố khuynh nhân quốc” (Ngoảnh lại một cái làm xiêu thành trì của người, ngoảnh lại cái nữa làm xiêu nước của người.). Câu thơ mượn từ ngữ của bài thơ xưa để diễn tả vẻ đẹp của Thuý Kiều. |
M: a) – 2)
Soạn bài Thực hành tiếng trang 43 Tập 1 lớp 9 (Cánh diều)