Câu hỏi:
83 lượt xemBài 9.3 trang 82 Toán 10 Tập 2: Gieo đồng thời một con xúc xắc và một đồng xu.
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Xét các biến cố sau:
C: “Đồng xu xuất hiện mặt sấp”;
D: “Đồng xu xuất hiện mặt ngửa hoặc số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 5”.
Các biến cố C, , D và là các tập con nào của không gian mẫu?
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Lời giải
a) Kí hiệu S là mặt sấp, N là mặt ngửa. Không gian mẫu được cho theo bảng:
Số chấm của xúc xắc
Mặt đồng xu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
S |
(S;1) |
(S;2) |
(S;3) |
(S;4) |
(S;5) |
(S;6) |
N |
(N;1) |
(N;2) |
(N;3) |
(N;4) |
(N;5) |
(N;6) |
Mỗi ô là một kết quả có thể. Có 12 ô, vậy n(Ω) = 12.
b) Biến cố C: “Đồng xu xuất hiện mặt sấp”, tức là xảy ra các kết quả có thể: (S;1); (S;2); (S;3); (S;4); (S;5); (S;6).
Vậy C = {(S;1); (S;2); (S;3); (S;4); (S;5); (S;6)}.
Khi C: “Đồng xu xuất hiện mặt sấp”, không xảy ra thì : “Đồng xu xuất hiện mặt ngửa” xảy ra.
Khi đó = {(N;1); (N;2); (N;3); (N;4); (N;5); (N;6)}.
Biến cố D: “Đồng xu xuất hiện mặt ngửa hoặc số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 5” thì có các trường hợp xảy ra là: (N;1); (N;2); (N;3); (N;4); (N;5); (N;6); (S;5).
Do đó D = {(N;1); (N;2); (N;3); (N;4); (N;5); (N;6); (S;5)}.
Ta có = CΩD = {(S;1); (S;2); (S;3); (S;4); (S;6)}.
Vậy C = {(S;1); (S;2); (S;3); (S;4); (S;5); (S;6)};
= {(N;1); (N;2); (N;3); (N;4); (N;5); (N;6)};
D = {(N;1); (N;2); (N;3); (N;4); (N;5); (N;6); (S;5)};
= {(S;1); (S;2); (S;3); (S;4); (S;6)}.
Giải Toán 10 trang 80 Tập 2
Hoạt động 3 trang 80 Toán 10 Tập 2: Một hộp chứa 12 tấm thẻ được đánh số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12. Rút ngẫu nhiên từ hộp đó một tấm thẻ.
a) Mô tả không gian mẫu Ω. Các kết quả có thể có đồng khả năng không?
b) Xét biến cố E: “Rút được thẻ ghi số nguyên tố”. Biến cố E là tập con nào của không gian mẫu?