Câu hỏi:
40 lượt xemBài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Em hãy phân tích vai trò của cạnh tranh đối với chủ thể kinh tế trong các thông tin sau
Thông tin 1. Những thay đổi trong thói quen mua sắm và hành trình trải nghiệm của khách hàng do ảnh hưởng của công nghệ dã trở thành động lực thúc đẩy doanh nghiệp tích cực áp dụng các xu hướng kinh doanh mới, dấp ứng nhu cầu người dùng Sau hơn nửa năm tìm hiểu và nghiên cứu, Công ty N đã chính thức ra mắt 'Gian hàng thương hiệu cà phê N” trên Amazon, đánh dấu một bước tiến quan trọng của tập đoàn này trên hành trình xuất khẩu cà phê thông qua thương mại điện tử xuyên biên giới. Do đó, phải tạo nên sản phẩm tốt, cùng với sự hỗ trợ của Amazon, doanh nghiệp hoàn toàn có cơ hội cạnh tranh công bằng với các thương hiệu lớn trên thế giới.
(Theo Báo Đầu tư, ngày 15 – 2 – 2021)
Thông tin 2. Sơn La là địa phương có diện tích trồng cây ăn quả vào loại lớn nhất miền Bắc và đã thu được những thành công bước đầu trong việc tìm kiếm thị trường để nông sản xuất ngoại cạnh tranh được với các nước khác. Bên cạnh các sản phẩm nông sản đặc trưng của Sơn La đã được người tiêu dùng trong nước biết đến, nhiều nông sản của tỉnh, trong đó có xoài, nhãn đã chinh phục được các thị trường khó tính như Hoa Kỳ, Australia, EU,...
(Theo Báo điện tử Chính phủ, ngày 5 - 1 - 2022)
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Thông tin 1: Cạnh tranh thúc đẩy doanh nghiệp (Công ty N) phải tìm cách cải thiện sản phẩm của họ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đặc biệt là trong bối cảnh thay đổi thói quen mua sắm và trải nghiệm khách hàng do ảnh hưởng của công nghệ. Ngoài ra, cạnh tranh còn thúc đẩy doanh nghiệp (Công ty N) phải theo kịp các xu hướng kinh doanh mới, như thương mại điện tử và xuất khẩu cùng với sự phát triển của công nghệ.
Thông tin 2: Cạnh tranh đã thúc đẩy tỉnh Sơn La trong việc tìm kiếm thị trường xuất khẩu cho các sản phẩm nông sản của họ. Nhờ cạnh tranh, họ đã thu được thành công bước đầu trong việc xuất khẩu các sản phẩm nông sản này đến các thị trường quốc tế khó tính như Hoa Kỳ, Australia và EU. Bên cạnh đó, cạnh tranh quốc tế đòi hỏi chất lượng sản phẩm phải đáp ứng các tiêu chuẩn cao. Do đó, để cạnh tranh thành công trên thị trường quốc tế, các nông dân và doanh nghiệp nông nghiệp tại Sơn La đã phải nâng cao chất lượng và tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm và tiêu chuẩn xuất khẩu.
Câu 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhận định nào sau đây đúng về khái niệm cạnh tranh?
a. Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu về uy tín cho mình |
|
b. Cạnh tranh là sự ganh đua chi diễn ra giữa những người sản xuất nhằm giành các điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình. |
|
c. Cạnh tranh là sự ganh đua chi diễn ra giữa những người tiêu dùng nhằm giành các điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình. |
|
d. Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình. |
Câu 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Trong nền kinh tế thị trường, “cạnh tranh” dùng để gọi tắt cho cụm từ nào?
a. Cạnh tranh kinh tế. |
|
b. Cạnh tranh nguồn hàng. |
|
c. Cạnh tranh lưu thông. |
|
d. Cạnh tranh sản xuất. |
Câu 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là do
a. tồn tại nhiều chủ thể kinh tế độc lập, tự do và có điều kiện sản xuất khác nhau. |
|
b. tồn tại nhiều chủ thể kinh tế độc lập, tự do và có điều kiện sản xuất giống nhau. |
|
c, tồn tại nhiều chủ thể kinh tế độc lập, tự do và có lợi ích khác nhau. |
|
d. tồn tại nhiều chủ thể kinh tế độc lập, tự do, có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau. |
Câu 4 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Đối với người tiêu dùng, cạnh tranh có vai trò
a. tạo động lực cho sản xuất. |
|
b. khai thác tối đa mọi nguồn lực. |
|
c. nâng cao năng lực cạnh tranh. |
|
d. tạo điều kiện thoả mãn nhu cầu cá nhân. |
Câu 5 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Đối với người sản xuất, cạnh tranh có vai trò
a. tạo động lực cho sản xuất. |
|
b. khai thác tối đa mọi nguồn lực |
|
c thúc đẩy tăng trưởng nền kinh tế quốc gia. |
|
d. tạo điều kiện thoả mãn nhu cầu cá nhân |
Câu 6 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Đối với nền kinh tế, cạnh tranh có vai trò
a, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh, khai thác tối đa mọi nguồn lực. |
|
b, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh, thoả mãn nhu cầu người tiêu dùng. |
|
c, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thoả mãn nhu cầu người tiêu dùng, khai thác tối đa mọi nguồn lực. |
|
d. tạo động lực cho sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh, khai thác tối đa mọi nguồn lực. |
Câu 7 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh nhằm
a. giành các hợp đồng kinh tế. |
|
b. giành nguồn nguyên liệu, hàng hoá. |
|
c. giành lợi nhuận kinh tế. |
|
d. giành uy tín cho doanh nghiệp. |
Câu 8 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Đâu là biểu hiện của cạnh tranh lành mạnh?
a. Xâm phạm bí mật kinh doanh. |
|
b. Gièm pha doanh nghiệp khác. |
|
c. Không làm trái quy định pháp luật trong kinh doanh. |
|
d. Chi dẫn sản phẩm gây nhầm lẫn. |
Câu 9 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Nhận định nào sau đây không đúng về cạnh tranh lành mạnh?
a. Cạnh tranh lành mạnh mang đến sản phẩm tốt nhất cho người tiêu dùng |
|
b. Cạnh tranh lành mạnh khiến người sản xuất phải năng động, nhạy bén nắm bắt nhu cầu tiêu dùng. |
|
c. Cạnh tranh lành mạnh sẽ đào thải các doanh nghiệp không có năng lực kinh doanh. |
|
d. Cạnh tranh lành mạnh chỉ hướng đến lợi ích cá nhân của các chủ thể kinh tế. |
Câu 10 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Đâu không phải là biểu hiện của cạnh tranh không lành mạnh
a. Xâm phạm bí mật kinh doanh |
|
b. Gièm pha doanh nghiệp khác. |
|
c. Ganh đua một cách hợp pháp. |
|
d. Chỉ dẫn sản phẩm gây nhầm lẫn. |