Câu hỏi:
147 lượt xemBài tập 1 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy cho biết các nhận định dưới đây đúng hay sai. Vì sao?
a. Các tôn giáo hoạt động không chịu sự quản lí của Nhà nước.
b. Thực hiện chính sách ưu tiên đối với học sinh là người dân tộc thiểu số không phải biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
c. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo là cơ sở của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
d. Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số tham gia vào cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
e. Các cơ sở tôn giáo đều được pháp luật bảo hộ.
g. Bảo đảm cho các tôn giáo hoạt động đúng quy định pháp luật là nghĩa vụ của Nhà nước.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
a. Sai: Các tôn giáo thường phải hoạt động dưới sự quản lí và kiểm soát của Nhà nước và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến tôn giáo.
b. Sai: Thực hiện chính sách ưu tiên đối với học sinh là người dân tộc thiểu số có thể là một biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Chính sách này nhằm mục đích bù đắp cho sự thiếu hụt và khó khăn trong lĩnh vực giáo dục mà người dân tộc thiểu số thường phải đối mặt.
c. Đúng: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo là một phần quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Điều này đảm bảo sự đoàn kết và thống nhất của một quốc gia đa dạng về dân tộc và tôn giáo.
d. Đúng: Bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số tham gia vào cơ quan quyền lực nhà nước là một cách thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Điều này giúp đảm bảo đại diện cho các dân tộc khác nhau trong quá trình ra quyết định và quản lý chính trị.
e. Đúng: Pháp luật thường bảo vệ các cơ sở tôn giáo và đảm bảo tự do tôn giáo, tuy nhiên, các tôn giáo phải tuân thủ các quy định và điều kiện được đề ra trong các quy định pháp luật.
g. Đúng: Bảo đảm cho các tôn giáo hoạt động đúng quy định pháp luật là nghĩa vụ của Nhà nước để đảm bảo rằng các hoạt động tôn giáo không vi phạm luật pháp và không gây ra sự xung đột trong xã hội.
Bài tập 2 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp.
A |
B |
1. Bình đẳng trong chính trị |
A. là nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế. |
2. Hành vi kì thị, gây chia rẽ dân tộc |
B. thể hiện vai trò và vị trí của mỗi dân tộc trong cộng đồng Việt Nam. |
3. Các tôn giáo được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự |
C. Là hành vi vi phạm pháp luật nghiêm cấm |
4. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở nước ta |
D. là tạo điều kiện cho đồng bào dân tộc thiểu số được tham gia vào bộ máy nhà nước và các cơ quan quyền lực nhà nước. |
5. Công dân thuộc các tôn giáo được Nhà nước công nhận |
E. là nội dung của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo |
6. Nâng cao đời sống vật chất, đầu tư phát triển kinh tế cho đồng bào dân tộc thiểu số |
G. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. |
Bài tập 3 SBT Kinh tế Pháp luật 11: Hãy đọc các thông tin dưới đây và đánh dấu X vào cột tương ứng.
Thông tin |
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc |
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo |
Nhà nước luôn tạo điều kiện cho mọi công dân thuộc các dân tộc khác nhau được bình đẳng về cơ hội học tập. |
||
Nghiêm cấm việc gây chia rẽ người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa những người theo các tôn giáo khác nhau. |
||
Các dân tộc đều có quyền tham gia thảo luận về những vấn đề chung của đất nước. |
||
Trong việc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, những người dù 18 tuổi trở lên, không phản biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử. |
||
Không một tôn giáo nào hoạt động đúng pháp luật mà bị ngăn cấm. |
||
Nhà nước đã đầu tư xây dựng hệ thống trưởng lớp ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và miền núi. |