Câu hỏi:

30 lượt xem
Tự luận

Experiencing peer pressure

(Trải nghiệm áp lực đồng trang lứa)

Order the examples of peer pressure below from 1 (most powerful) to 6 (least powerful).

(Sắp xếp các ví dụ về áp lực bạn bè dưới đây từ 1 (mạnh mẽ nhất) đến 6 (kém mạnh mẽ nhất).)

Xem đáp án

Lời giải

Hướng dẫn giải:

1. Peer pressure not to obey rules

(Áp lực đồng trang lứa để không tuân theo các quy tắc)

2. Peer pressure to be fashionable

(Áp lực đồng trang lứa phải hợp thời trang)

3. Peer pressure to look slim and fit

(Áp lực đồng trang lứa để trông mảnh mai và cân đối)

4. Peer pressure to own the latest device

(Áp lực đồng trang lứa để sở hữu thiết bị mới nhất)

5. Peer pressure to be good at sports

(Áp lực đồng trang lứa phải giỏi thể thao)

6. Peer pressure to get good grades at school

(Áp lực đồng trang lứa để đạt điểm cao ở trường)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 3:
Tự luận

Work in groups. Read the situations below and think of some possible responses. Provide reasons for each answer.

(Làm việc nhóm. Đọc các tình huống dưới đây và nghĩ về một số phản ứng có thể. Cung cấp lý do cho mỗi câu trả lời.)

1. Your friend wants to skip a test, so he/she asks you to pretend that you are his/her parent(s) and wiite a letter to his/her teacher asking permission to be absent from school.

(Bạn của bạn muốn bỏ qua một bài kiểm tra, vì vậy anh ấy/cô ấy yêu cầu bạn giả vờ rằng bạn là cha mẹ của anh ấy/cô ấy và viết một lá thư cho giáo viên của anh ấy/cô ấy xin phép được nghỉ học.)

2. Your friend has just got the latest smartphone. He/She makes fun of your old smartphone and says that you should buy a new one.

(Bạn của bạn vừa có chiếc điện thoại thông minh mới nhất. Anh ấy/cô ấy chế nhạo chiếc điện thoại thông minh cũ của bạn và nói rằng bạn nên mua một chiếc mới.)

3. Your friend is getting good grades in English. He/She wants you to join his/her study group so that you can also improve your English.

(Bạn của bạn đạt điểm cao môn tiếng Anh. Anh ấy/cô ấy muốn bạn tham gia nhóm học của anh ấy/cô ấy để bạn cũng có thể cải thiện tiếng Anh của mình.)

4. Your friend is skipping classes frequently. He/She says that every teen does it sometimes, and you should do it as well.

(Bạn của bạn thường xuyên trốn học. Anh ấy/cô ấy nói rằng mọi thanh thiếu niên thỉnh thoảng đều làm như vậy và bạn cũng nên làm như vậy.)


4 tháng trước 30 lượt xem