Câu hỏi:
36 lượt xemThực hiện các yêu cầu sau:
a. Tìm các điệp từ, điệp ngữ được sử dụng trong đoạn trích dưới đây:
Phượng không phải là một đoá, không phải vài cành; phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của xã hội thắm tươi; người ta quên đoá hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán hoa lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
(Xuân Diệu)
b. Việc sử dụng các điệp từ, điệp ngữ trên có tác dụng gì?
G:
Lời giải
Hướng dẫn giải:
a. Các điệp từ, điệp ngữ được sử dụng trong đoạn trích là:
– Điệp từ: phượng, đến.
– Điệp ngữ: không phải, cả một.
b. Việc sử dụng các điệp từ, điệp ngữ trên có tác dụng: nhấn mạnh vẻ đẹp rực rỡ của hoa phượng, khẳng định những suy nghĩ sai lầm về phượng là không đúng và giới thiệu về phượng cho người đọc, người nghe được biết.
Trò chơi: Đặt câu với cặp kết từ nếu... thì... hoặc vì... nên...
Cách chơi: Chọn ra 2 nhóm thi với nhau, mỗi nhóm 4 – 5 bạn (nhóm nếu... thì... và nhóm vì... nên...). Các bạn trong mỗi nhóm luân phiên nhau đặt các vế câu chứa cặp kết từ của nhóm mình (theo mẫu). Trong 5 – 7 phút, nhóm nào tạo được nhiều câu nhất sẽ chiến thắng. |
M:
Trao đổi với bạn về nội dung của cuốn sách viết về một tấm gương học tập.
G:
Viết đoạn văn giới thiệu về một nhân vật tài năng trong cuốn sách em đã đọc.
G:
Tên nhân vật, |
Tài năng của nhân vật |
Cảm nghĩ của em về |
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi.
Bố đứng nhìn biển cả
Bố đứng nhìn biển cả Con xếp giấy thả diều Bố trời chiều bóng ngả Con sóng sớm bừng reo.
Chuyện bố bố con con Dập dồn như lớp sóng Biển bốn phía biển tròn Diều bay trong gió lộng.
Bố dạy con hình học Đo góc biển chân trời Khi vừng dương mới mọc Nhuộm tím màu xa khơi. |
Ống nhòm theo biển dài Thầy buồm lên thích quá! Theo con nhìn tương lai Khấp khởi mừng trong dạ.
Trên boong tàu gió mát Trên biển cả sóng cồn Diều con lên bát ngát Tưởng mọc vừng trăng non. (Huy Cận)
|
* Trả lời câu hỏi
Khi ra biển cùng bố, người con thường làm những gì?
Câu thơ nào thể hiện niềm vui, sự tin tưởng của bố về tương lai con?
Trong câu “Như vậy, năng lượng, thức ăn và sự sinh sản chính là chìa khoá để các nhà khoa học giải mã hành vi thú vị này ở loài chim.”, hành vi thú vị này là hành vi nào? Chọn đáp án đúng.
A. đi theo chuỗi thức ăn |
C. di cư |
B. sinh sản và nuôi con |
D. tránh rét |
Những từ ngữ nào được dùng để đánh dấu việc trình bày các lí do chim di cư?
Dấu gạch ngang trong câu dưới đây được dùng để làm gì? Chọn đáp án đúng.
Các loại hoa trái, côn trùng, sâu bọ hoặc động vật cỡ nhỏ – “thực đơn' yêu thích của chim di cư – sẽ trở nên khan hiếm vào mùa đông. |
A. Dùng để đánh dấu lời đối thoại.
B. Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích.
C. Dùng để đánh dấu các ý liệt kê.
D. Dùng để nối các từ ngữ trong một liên danh.
Có thể dùng từ ngữ nào để thay thế cho từ nhà trong câu dưới đây?
Nhờ có những kĩ năng đặc biệt trong việc tìm đường như vậy, các loài chim dù di cư rất xa vẫn quay trở về đúng “nhà” của mình. |