Câu hỏi:
91 lượt xemĐọc mở rộng trang 97
Câu 1: Tìm đọc một số văn bản nghị luận và văn bản thông tin có nội dung gần gũi với những văn bản mà em đã học ở các bài Khác biệt và gần gũi, Trái Đất – ngôi nhà chung. Khi đọc những văn bản này, cần chú ý những đặc điểm cơ bản của văn bản nghị luận và văn bản thông tin để đọc hiểu một cách hiệu quả.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Khi đọc, em cần nắm vấn để được bàn luận trong văn bản; ý kiến của người viết về vấn đề được bàn và lí lẽ, bằng chứng chứng minh cho ý kiến đó.
Em có thể tự đặt những câu hỏi để tìm hiểu các yếu tố của một văn bản nghị luận:
- Vấn đề được bàn trong văn bản là gì?
- Ý kiến của người viết về vấn đề đó như thế nào?
- Người viết dùng những lí lẽ, bằng chứng gì để thuyết phục người đọc?
Bằng cách đặt ra và trả lời những câu hỏi đó, em từng bước có kĩ năng đọc văn bản nghị luận. Các ý kiến trong văn bản nghị luận bao giờ cũng cần có lí lẽ; đến lượt mình, các lí lẽ bao giờ cũng cần có bằng chứng để chứng minh. Lưu ý cách người viết dùng các bằng chứng, đó có thể là một câu chuyện xác thực, một số liệu đáng tin cậy, một hiện tượng mà ai cũng biết,...
Nhớ ghi đầy đủ thông tin vào nhật kí đọc sách do em tự thiết kế. Việc này cũng giúp em chuẩn bị thông tin và ý tưởng cho tiết Đọc mở rộng tại lớp khi em được yêu cầu cùng các bạn trao đối, thảo luận về một văn bản nghị luận mà em đã đọc. Em có thể tham khảo mẫu nhật kí đọc sách ở tr. 63.
Câu 3: Trình bày các yếu tố và cách triển khai của văn bản thông tin.
Câu 2: Người ta thường nói: “Sự sống muôn màu”. Em hiểu điều này như thế nào?
Câu 3: Văn bản “Trái Đất – cái nôi của sự sống” thuộc thể loại nào?
Câu 4: Phương thức biểu đạt chính trong văn bản “Trái Đất – cái nôi của sự sống” là gì?
Câu 6: Văn bản “Trái Đất – cái nôi của sự sống” được trích trong tác phẩm nào?
Câu 8: Nêu nội dung, nghệ thuật của văn bản “Trái Đất – cái nôi của sự sống”.
Câu 9: Vì sao có thể khẳng định con người là đỉnh cao kì diệu của sự sống trên Trái Đất.
Câu 10: Liệt kê theo hình thức gạch đầu dòng những thông tin chủ yếu của văn bản.
Câu 11: Bức tranh minh hoạ làm sáng tỏ thông tin gì trong văn bản?
Câu 18: Hãy viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) về chủ đề: Để hành tinh xanh mãi xanh…
Câu 6: Hãy liệt kê các bộ phận cấu tạo của văn bản Trái Đất – cái nôi của sự sống.
Câu 8: Chọn một đoạn văn trong văn bản Trái Đất – cái nôi của sự sống và điền thông tin cần thiết vào bảng theo mẫu sau (làm vào vở):
Thứ tự đoạn văn trong văn bản |
Điểm mở đầu và điểm kết thúc của đoạn văn |
Ý chính của đoạn văn |
Chức năng của đoạn văn trong văn bản |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
Câu 1: Em biết những chương trình nào trên các phương tiện truyền thông, In-tơ-nét cung cấp nhiều thông tin thú vị, bổ ích về đời sống của muôn loài trên Trái Đất? Em suy nghĩ gì về việc chúng ta phải thường xuyên tìm hiểu các tài liệu đề cập đến sự đa dạng của thế giới tự nhiên?
Câu 3: Văn bản “Các loài chung sống với nhau như thế nào?” thuộc thể loại nào?
Câu 5: Tác giả của “Các loài chung sống với nhau như thế nào?” là ai?
Câu 7: Nêu bố cục của văn bản “Các loài chung sống với nhau như thế nào?”.
Câu 14: Cách mở đầu và kết thúc của văn bản thông tin này có gì đặc sắc?
Câu 15: Con người có thể làm gì để bảo vệ sự phát triển phong phú của thế giới sinh vật?
Câu 16: Tóm tắt văn bản “Các loài chung sống với nhau như thế nào?”.
Câu 7: Hãy diễn đạt lại câu văn sau đây theo hướng thay thế từ mượn bằng từ quen thuộc hoặc dễ hiểu hơn vốn đã có từ lâu trong vốn từ tiếng Việt:
Các fan cuồng thực sự phấn khích, hân hoan khi thấy idol của mình xuất hiện trên cửa chiếc chuyên cơ vừa đáp xuống phi trường.
Văn bản 3: Trái Đất
Câu 1: Văn bản “Trái Đất” thuộc thể loại nào?
Câu 4: Tác giả của văn bản “Trái Đất” là ai? Nêu khái quát về tác giả đó.
Câu 8: Bốn dòng thơ sau cho biết thái độ của nhà thơ đối với Trái Đất như thế nào?
Câu 9: Nhắc đến nước mắt và máu, nhà thơ muốn nói lên tình trạng gì của Trái Đất?
Câu 4: Viết một biên bản cuộc họp, cuộc thảo luận nhằm mục đích gì?
Câu 6: Viết biên bản một cuộc họp lớp bàn luận về hoạt động kỉ niệm nhân ngày 8/3.
B. Tóm tắt bằng sơ đồ nội dung của một văn bản đơn giản
Câu 1: Sơ đồ là gì?
Câu 5: Tóm tắt văn bản “Các loài chung sống với nhau như thế nào?” bằng sơ đồ tư duy.
Câu 3: Nêu giải pháp khắc phục nạn ô nhiễm môi trường mà em biết.
Củng cố, mở rộng trang 94
Câu 1: Trong bài học này, em đã được đọc ba văn bản hoàn chỉnh. Kẻ bảng sau vào vở, đánh dấu X vào các ô trống thích hợp.
Tên văn bản |
Nội dung |
Loại văn bản |
Hình thức văn bản |
||
Trái Đất – môi trường |
Văn bản thông tin |
Văn bản văn học |
Văn bản chỉ có kênh chữ |
Văn bản đa phương thức |
|
Trái Đất – cái nôi của sự sống |
|
|
|
|
|
Các loài chung sống với nhau như thế nào? |
|
|
|
|
|
Trái Đất |
|
|
|
|
|
Trả lời câu hỏi
a. Theo em, lí do nào khiến ba văn bản này được xếp chung vào một bài học?
b. Bài học giúp em hiểu thêm gì về vấn đề bảo vệ môi trường sống trên Trái Đất?
c. Nêu những kiến thức mà em đã học được về văn bản thông tin.
Câu 2: Kẻ bảng sau vào vở. Điền thông tin vào ô trống, xem như chuẩn bị ý tưởng và dữ liệu cho một văn bản thông tin (có thể dưới dạng văn bản đa phương thức) viết về một vấn đề mà em quan tâm.
Vấn đề em định viết là:
………………………………………………………………………………………
Đoạn |
Ý lớn |
Các ý nhỏ |
Số liệu |
Tranh ảnh |
Những từ khóa |
Đoạn 1 |
|
|
|
|
|
Đoạn 2 |
|
|
|
|
|
Đoạn 3 |
|
|
|
|
|
Đoạn 4 |
|
|
|
|
|
Câu 1: Văn bản “Sinh vật trên Trái Đất được hình thành như thế nào?” thuộc thể loại nào?
Câu 5: Nêu bố cục của văn bản “Sinh vật trên Trái Đất được hình thành như thế nào?”
Câu 10: Tóm tắt văn bản “Sinh vật trên Trái Đất được hình thành như thế nào?”