Câu hỏi:
45 lượt xemTrình bày ngắn gọn đặc điểm các thể loại đã được học ở học kì I bằng cách hoàn thành bảng sau:
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Thể loại |
Đặc điểm |
Thơ bốn chữ |
là thể thơ mỗi dòng có bốn chữ, thường có nhịp 2/2 |
Thơ năm chữ |
là thể thơ mỗi dòng có năm chữ, thường có nhịp 3/2 hoặc 2/3 |
Truyện ngụ ngôn |
- Khái niệm: là những truyện kể ngắn gọn, hàm xúc, bằng văn xuôi hoặc văn vần.
- Đề tài trong truyện ngụ ngôn: thường là những vấn đề đạo đức hay cách thức ứng sử trong cuộc sống.
Nhân vật trong truyện ngụ ngôn: sự vật, cây cối và con người. Các nhân vật hầu như không có tên riêng, thường được kể bằng các danh từ giúp người đọc, người nghe có thể rút ra được bài học sâu sắc từ suy nghĩ, hành động, lời nói của nhân vật trong truyện. |
Tùy bút |
Là thể loại văn xuôi ngắn gọn, hàm xúc có cách thể hiện đa dạng, mang tính chấm phá, bộc lộ trực tiếp suy nghĩ cảm xúc của người viết qua các hiện tượng đời sống. |
Tản văn |
Là một thể trong ki, dùng để ghi chép, miêu tả hình ảnh, sự việc mà người quan sát, chứng kiến, đồng thời chú trọng thể hiện cảm xúc, tình cảm của tác giả. |
Văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học |
Là một dạng văn bản mà nười viết sử dụng các lí lẽ, dẫn chứng nhằm chỉ ra cho người đọc, người nghe thấy được tư tưởng, quan điểm mà tác gải gửi gắm vào tác phẩm.
|
Văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động. |
Là kiểu bài người viết dùng phương tiện giao tiếp ngôn ngữ, phi ngôn ngữ, thuyết minh để người đọc hiểu rõ quy tắc hay luật lệ trong một trò chơi hay h |
Hãy liệt kê tên các văn bản, đoạn trích ở phần Đọc mở rộng theo thể loạitrong học kì I theo các thể loại sau (làm vào vở):
Bài đọc |
Thể loại |
Tên văn bản, đoạn trích đọc mở rộng |
1 |
Thơ |
|
2 |
Truyện ngụ ngôn |
|
3 |
Tùy bút, tản văn |
|
4 |
Văn bản thông tin |
|
5 |
Văn bản nghị luận |
|