Câu hỏi:

19 lượt xem
Tự luận

CLIL 2

Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)

Are the problems mentioned in the text similar to those facing Vietnamese teens?

(Những vấn đề được đề cập trong văn bản có giống với những vấn đề mà thanh thiếu niên Việt Nam đang phải đối mặt không?)

Are there any other problems among teenagers in Viet Nam?

(Có bất kỳ vấn đề nào khác trong thanh thiếu niên ở Việt Nam không?)

Xem đáp án

Lời giải

Hướng dẫn giải:

There are similarities between the problems facing teens in many countries, including Vietnam. Cyberbullying, academic pressure, social pressure, mental health issues, substance abuse, and poverty are some of the issues that Vietnamese teens may face.

In addition to the problems mentioned in the text, there may be other problems among teenagers in Vietnam. For example, issues related to family relationships, dating and sexuality, career choices, and cultural conflicts are also common. It is important for parents, educators, and society as a whole to pay attention to the needs of teenagers and provide them with adequate support and resources to help them navigate these challenges.

Tạm dịch:

Có những điểm tương đồng giữa các vấn đề mà thanh thiếu niên ở nhiều quốc gia phải đối mặt, trong đó có Việt Nam. Bắt nạt trên mạng, áp lực học hành, áp lực xã hội, các vấn đề sức khỏe tâm thần, lạm dụng chất kích thích và nghèo đói là một số vấn đề mà thanh thiếu niên Việt Nam có thể gặp phải.

Ngoài những vấn đề được đề cập trong văn bản, có thể có những vấn đề khác trong thanh thiếu niên ở Việt Nam. Ví dụ, các vấn đề liên quan đến mối quan hệ gia đình, hẹn hò và tình dục, lựa chọn nghề nghiệp và xung đột văn hóa cũng rất phổ biến. Điều quan trọng đối với các bậc cha mẹ, các nhà giáo dục và toàn xã hội là phải chú ý đến nhu cầu của thanh thiếu niên và cung cấp cho họ sự hỗ trợ và nguồn lực đầy đủ để giúp họ vượt qua những thách thức này.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:
Tự luận

Everyday English 1

Expressing disappointment and sympathy

(Thể hiện sự thất vọng và đồng cảm)

Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs.

 

A. I can sympathise (Tôi có thể thông cảm)

B. I'm sorry to hear that (Tôi rất tiếc khi nghe điều đó)

C. What a pity (Thật đáng tiếc)

Mary: I'm afraid I can’t go to the cinema with you, Andy.

Andy: (1) ____________! I really wanted you to watch the film.

Mary: Maybe another time. My brother is going to see a doctor tomorrow and I promised to go with him.

Andy: (2) ____________. What's wrong with him?

Mary: He's been bullied at school. We think he’s suffering from depression and needs help.

Andy: (3) ____________. l was also the victim of bullying and had a very painful experience. I hope he'll be fine.

Mary: Thank you for your sympathy, Andy.


4 tháng trước 29 lượt xem