Đề cương ôn tập Tiếng anh 11 Học kì 2 Global success (2024 có đáp án)

Sinx.edu.vn biên soạn và giới thiệu Đề cương ôn tập Tiếng anh 11 Học kì 2 sách Global success giúp bạn đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng anh 11 Học kì 2.

1 304 lượt xem


Đề cương ôn tập Tiếng Anh 11 Học kì 2 (Global success 2024)

1. Câu hỏi đuôi

  • được sử dụng rất phổ biến, là một dạng câu hỏi ngắn đằng sau một câu trần thuật.

Cấu trúc câu hỏi đuôi:

  • Đối với động từ thường:

Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.

S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?

Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định

S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?

  • Đối với động từ “tobe”:

Ví dụ: He is your friend, isn’t he?

You are not her sister, are you?

  • Đối với động từ khuyết thiếu:

Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.

S + modal verb…………., modal verb + not + S?

Ví dụ: He can go with us tonight, can’t he?

Lan will go back to her school next week, won’t she?

Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định

S + modal verb + not…………., modal verb + S?

Ví dụ: He can’t go with us tonight , can he?

Lan won’t go back to her school, will she?

2. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): S + have/ has + Past participle + O

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.

Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.

For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

3. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

S + have/ has + been + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

4. Perfect gerund and perfect participle (Danh động từ hoàn thành vàphân từ hoàn thành)

4.1 Perfect gerund (Having + V3/ed)

- Xem lại cách dùng của gerund

- Khi động từ (cần thêm –ING) chỉ hành động đã xảy ra trước hành động kia, dùng Perfect gerund diễn tả hành động trước.

Ex: He was accused of having deserted his ship two months ago.

(Anh ta bị cáo buộc đã bỏ con tàu cách đây hai tháng.)

=> Hành động bỏ con tàu diễn ra trước khi bị cáo buộc.

Không có sự khác biệt lớn khi nói “He was accused of deserting his ship two months ago.”

4.2 Perfect participle (Having + V3/ed)

- Khi hai hành động của cùng chủ từ xảy ra trước sau trong quá khứ, dùng Having + V3/ed diễn tả hành động trước (kéo dài hơn hành động thứ hai).

Ex: Having dug a hole in the road, they disappeared.

(Đào một lỗ trên đường xong, họ biến mất.)

5. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ

Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed).

* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

Ex: a/ The man who is standing over there is my father.

→ The man standing over there is my father

b/ The couple who live next door to me are professors.

The couple living next door to me are professors.

* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed).

Ex: a/ The instructions that are given on the front page are very important.

→ The instructions given on the front page are very important.

b/ The book which was bought by my mother is interesting.

→ The book bought by my mother is interesting.

6. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.

Ex: a/ John was the last personthat got the news.

→ John was the last personto get the news.

b/ He was the best playerthat got the prize.

→ He was the best playedto get the prize.

1 304 lượt xem