Giải Công nghệ 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Chọn giống vật nuôi
Sinx.edu.vn xin giới thiệu giải bài tập Công nghệ lớp 11 Bài 4: Chọn giống vật nuôi sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh so sánh và làm bài tập Công nghệ 11 Bài 4 dễ dàng. Mời các bạn đón xem:
Nội dung bài viết
Giải Công nghệ 11 Bài 4: Chọn giống vật nuôi
Mở đầu trang 23 Công nghệ 11: Chọn giống vật nuôi là gì? Khi chọn giống vật nuôi, người ta căn cứ vào những chỉ tiêu nào? Có mấy phương pháp chọn giống vật nuôi? Nội dung của từng phương pháp chọn giống là gì?
Lời giải:
* Khái niệm: Chọn giống vật nuôi là lựa chọn và giữ lại làm giống những cá thể mang đặc tính tốt, phù hợp với mục đích của chăn nuôi và mong muốn của người chọn giống, đồng thời thải loại các cá thể không đạt yêu cầu.
* Khi chọn giống vật nuôi, người ta căn cứ vào những chỉ tiêu sau:
- Ngoại hình
- Thể chất
- Sinh trưởng, phát dục
- Khả năng sản xuất.
* Có 2 phương pháp chọn giống vật nuôi:
- Chọn lọc hàng loạt
- Chọn lọc cá thể.
I. Khái niệm chọn giống vật nuôi
Khám phá trang 23 Công nghệ 11: Em hãy nêu thêm ví dụ về chọn giống một loại vật nuôi ở gia đình, địa phương em?
Lời giải:
Để cải thiện năng suất giống gà Ai Cập, địa phương em giữ lại làm giống con trống lớn nhanh, to đẹp và con mái chóng lớn, đẻ nhiều trứng.
II. Các chỉ tiêu cơ bản để chọn giống vật nuôi
Khám phá trang 24 Công nghệ 11: Quan sát Hình 4.1 và chỉ ra những đặc điểm đặc trưng về ngoại hình khi chọn giống bò hướng thịt và bò hướng sữa.
- Đặc điểm đặc trưng về ngoại hình khi chọn giống bò hướng thịt: toàn thân giống hình chữ nhật, bề ngang, bề sâu phát triển, đầu ngắn, rộng, đầy đặn vùng vai tiếp giáp với lưng bằng phẳng, mông rộng chắc, đùi nở nang, chân ngắn, da mềm mỏng.
- Đặc điểm đặc trưng về ngoại hình khi chọn giống bò hướng sữa: thân hình phần sau phát triển hơn phần trước, bầu vú to hình bát úp, núm vú tròn cách đều nhau, tĩnh mạch vú nổi rõ, phần thân trước hơi hẹp, đầu thanh, cổ dài, lưng thẳng rộng, đùi sâu, da mỏng mỡ dưới da ít phát triển.
Kết nối năng lực trang 24 Công nghệ 11: Sử dụng internet, sách, báo, … tìm hiểu về các chỉ tiêu ngoại hình của một giống vật nuôi phổ biến ở địa phương em.
Lời giải:
Chỉ tiêu ngoại hình của giống bò nuôi lấy thịt ở địa phương em đó là:
Toàn thân giống hình chữ nhật, bề ngang, bề sâu phát triển, đầu ngắn, rộng, đầy đặn vùng vai tiếp giáp với lưng bằng phẳng, mông rộng chắc, đùi nở nang, chân ngắn, da mềm mỏng.
Khám phá trang 24 Công nghệ 11: Thể chất là gì? Thể chất phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Lời giải:
- Thể chất là đặc tính thích nghi của con vật trong những điều kiện sinh sống và di truyền nhất định, có liên quan đến sức khỏe và khả năng sản xuất của con vật.
- Thể chất phụ thuộc vào:
+ Tính di truyền của vật nuôi
+ Điều kiện phát triển của vật nuôi.
Khám phá trang 25 Công nghệ 11: Thế nào là sinh trưởng, phát dục của vật nuôi? Cho ví dụ minh họa.
Lời giải:
- Sinh trưởng là sự tích lũy chất hữu cơ do quá trình trao đổi chất, làm cho cơ thể tăng lên về khối lượng, thể tích và kích thước của từng cơ quan, bộ phận và toàn bộ cơ thể.
Ví dụ: Khối lượng gà Tre lúc mới nở khoảng 20g, 4 tuần tuổi là 77g, 8 tuần tuổi đạt 118g, 16 tuần tuổi đạt 186g.
- Phát dục: là quá trình biến đổi về chất của cơ thể. Sự biến đổi này bao gồm sự hình thành và hoàn thiện chức năng của từng cơ quan, bộ phận mới của cơ thể ngay từ giai đoạn đầu tiên của bào thai cũng như trong suốt quá trình phát triển cơ thể con vật.
Ví dụ: Gà trống biết gáy; gà mái bắt đầu đẻ trứng.
Kết nối năng lực trang 25 Công nghệ 11: Sử dụng internet, sách, báo, … và cho biết nghiên cứu sinh trưởng, phát dục theo giai đoạn có ý nghĩa gì trong chăn nuôi
Lời giải:
Giúp chăm sóc, nuôi dưỡng phù hợp với chu kỳ sống của con vật để có hiệu suất chăn nuôi cao: Thụ tinh nhân tạo đạt kết quả cao thì phải nắm vững chu kỳ động dục của vật nuôi, sử dụng con vật cày kéo, tiết sữa, đẻ trứng… phải vận dụng tốt chu kỳ hưng phấn - ức chế của hệ thần kinh, chu kỳ ngày – đêm…
Kết nối năng lực trang 25 Công nghệ 11: Sử dụng internet, sách, báo, … để tìm hiểu thêm khả năng sản xuất của một số giống vật nuôi phổ biến ở địa phương em
Lời giải:
- Bò Hà Lan lượng sữa bình quân 1 chu kì 300 ngày đạt 5 000 kg. Tỉ lệ mỡ sữa 3,32%.
- Bò lai Xin sản lượng sữa bình quân 918,9 – 1 000 kg trong 1 chu kì 290 ngày. Tỉ lệ mỡ sữa cao 5,5 – 6%.
III. Một số phương pháp chọn giống vật nuôi
Kết nối năng lực trang 26 Công nghệ 11: Sử dụng internet, sách, báo, … tìm hiểu về phương pháp chọn lọc hàng loạt một số vật nuôi phổ biến.
Lời giải:
Một số vật nuôi phổ biến sử dụng phương pháp chọn lọc hàng loạt như: Gà, Vịt được thực hiện theo 3 bước:
- Bước 1: Xác định chỉ tiêu chọn lọc
- Bước 2: Chọn những cá thể đạt tiêu chuẩn
- Bước 3: Đánh giá hiệu quả chọn lọc.
Khám phá trang 27 Công nghệ 11: Nêu các bước tiến hành của chọn lọc cá thể.
Lời giải:
Các bước tiến hành của chọn lọc cá thể:
- Bước 1: Chọn lọc tổ tiên
- Bước 2: Chọn lọc bản thân
- Bước 3: Chọn lọc theo đời sau.
Luyện tập
Luyện tập 1 trang 27 Công nghệ 11: Những câu phát biểu nào dưới đây đúng về phương pháp chọn lọc hàng loạt?
A. Chọn những gà trống to, khỏe mạnh trong đàn để làm giống.
B. Chọn trong đàn những con gà mái đẻ nhiều trứng để làm giống.
C. Chọn trong đàn lấy những con trâu “Sừng cành ná, dạ bình vôi, mắt ốc nhồi, tai lá mít, đít lồng bàn, …” để làm giống.
D. Loại thải những con “gà trắng, chân chì”, giữ lại những con “mình đen, chân trắng” để làm giống.
E. Phương pháp chọn lọc tiến hành ngay trong điều kiện sản xuất
G. Phương pháp chọn lọc này phải áp dụng tiến bộ khoa học cao.
H. Phương pháp chọn lọc đơn giản, có độ chính xác không cao, áp dụng rộng rãi trong sản xuất.
I. Chọn những con lợn nái tốt (sinh ra từ cặp bố, mẹ được lựa chọn), sau 1 đến 2 lứa đẻ, nếu con nào đẻ nhiều con, các con sinh trưởng, phát dục tốt thì giữ con lợn đó để làm giống.
Lời giải:
Những câu phát biểu đúng về phương pháp chọn lọc hàng loạt:
A. Chọn những gà trống to, khỏe mạnh trong đàn để làm giống.
C. Chọn trong đàn lấy những con trâu “Sừng cành ná, dạ bình vôi, mắt ốc nhồi, tai lá mít, đít lồng bàn, …” để làm giống.
D. Loại thải những con “gà trắng, chân chì”, giữ lại những con “mình đen, chân trắng” để làm giống.
E. Phương pháp chọn lọc tiến hành ngay trong điều kiện sản xuất
H. Phương pháp chọn lọc đơn giản, có độ chính xác không cao, áp dụng rộng rãi trong sản xuất.
Luyện tập 2 trang 27 Công nghệ 11: So sánh quá trình sinh trưởng với quá trình phát dục ở vật nuôi.
Lời giải:
* Giống nhau:
- Cả hai quá trình tạo nên sự phát triển chung của cơ thể
- Là căn cứ quan trọng để đánh giá chọn lọc vật nuôi
* Khác nhau:
+ Sự sinh trưởng
- Qua quá trình trao đổi chất cơ thể phát triển và có sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận cơ thể.
- Ví dụ: Thể trọng lợn con tăng từ 2kg lên 8kg
+ Sự phát dục
- Là sự thay đổi về thể chất của các bộ phận trong cơ thể vật nuôi
- Ví dụ: Gà trống biết gáy.
Luyện tập 3 trang 27 Công nghệ 11: So sánh chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể.
Lời giải:
* Giống nhau:
- Đều được sử dụng trong chọn giống thực vật và động vật.
- Để có cơ sở chung là tạo ra giống có năng suất cao đưa vào sản xuất đại trà phục vụ cho nhu cầu con người.
* Khác nhau:
Dấu hiệu so sánh |
Chọn lọc cá thể |
Chọn lọc hàng loạt |
Đối tượng |
Sử dụng đối với dòng giao phấn. |
Sử dụng đối với các dòng tự thụ phấn, nhân giống vô tính |
Số lượng giống |
Chọn ngay số lượng cá thể lớn |
Bé |
Năng suất |
Chọn kiểu hình nên năng suất không ổn định. |
Chọn kiểu gen nên năng suất được ổn định |
Cách chọn loc |
Phải chọn lặp đi lặp lại nhiều lần |
Có thể chỉ chọn một lần đã có giống tốt thuần chủng |
Ưu, nhược điểm |
Dễ tiến hành, không đòi hỏi kĩ thuật cao, tốn thời gian, giá thành rẻ, được áp dụng phổ biến. |
Khó tiến hành, đòi hỏi kĩ thuật cao, ít tốn thời gian, giá thành đắt, không được áp dụng phổ biến. |
Vận dụng trang 27 Công nghệ 11: Quan sát thực tiễn chăn nuôi ở gia đình và địa phương, hãy đề xuất biện pháp chọn giống phù hợp cho một đối tượng vật nuôi cụ thể.
Lời giải:
Địa phương em nuôi gà với số lượng lớn, trình độ người dân còn hạn chế, vốn đầu tư thấp. Theo em, phương pháp chọn lọc hàng loạt là phù hợp nhất.